Tài xế uống rượu, bia có thể bị phạt hành chính đến 40 triệu đồng, vậy uống bao nhiêu cốc bia bị thổi phạt về nồng độ cồn? Hãy cùng tìm hiểu nhé.
1. Uống bao nhiêu cốc bia bị thổi phạt về nồng độ cồn?
Theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới, một đơn vị uống chuẩn chứa 10 gram cồn. Đơn vị uống chuẩn này sẽ tương ứng với:
– 01 chén rượu mạnh (40 độ, 30 ml);
– 01 ly rượu vang (13,5 độ, 100 ml);
– 01 vại bia hơi (330 ml);
– 2/3 chai (lon) bia (330 ml).
>>> Xem thêm: Quy trình đăng ký làm sổ đỏ online được thực hiện thế nào? Có cần phảo chuẩn bị gì không?
Ngoài ra, nồng độ cồn trong máu/khí thở còn phụ thuộc vào cả các yếu tố như: Cân nặng, tốc độ uống, thời gian uống và loại đồ uống.
Hiện nay, Luật Giao thông đường bộ nghiêm cấm người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn. Theo đó, chỉ cần phát hiện có nồng độ cồn trong máu hoặc đường thở khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện đều bị xử phạt hành chính.
Thiết bị thử nồng độ cồn hiện đại của cảnh sát giao thông Việt Nam có thể phát hiện ra lượng cồn rất nhỏ trong máu/khí thở, kể cả chỉ uống duy nhất một cốc bia thì cũng có thể bị phạt hành chính về nồng độ cồn.
Để không bị thổi phạt về nồng độ cồn khi tham gia giao thông, người điều phương tiện không nên uống bất kỳ loại đồ uống có cồn nào.
2. Mức phạt cho tài xế uống rượu, bia
Theo quy định tại Nghị định 100 năm 2019, người điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông mà phát hiện có nồng độ cồn trong máu/khí thở thì bị xử phạt hành chính như sau:
>>> Xem thêm: Công chứng thứ 7 chủ nhật giấy ủy quyền mua bán xe ô tô có mất phí ngoài giờ không?
Mức nồng độ cồn | Mức phạt | |
Phạt tiền | Phạt bổ sung | |
Đối với ô tô | ||
≤ 50 mg/100 ml máuHoặc≤ 0,25 mg/1 lít khí thở | 06 – 8 triệu đồng(Điểm c khoản 6 Điều 5) | Tước Giấy phép lái xe từ 10 – 12 tháng(Điểm e khoản 11 Điều 5) |
> 50 – 80 mg/100 ml máuHoặc> 0,25 – 0,4 mg/1 lít khí thở | 16 – 18 triệu đồng(Điểm c khoản 8 Điều 5) | Tước Giấy phép lái xe từ 16 – 18 tháng(Điểm g khoản 11 Điều 5) |
> 80 mg/100 ml máuHoặc> 0,4 mg/1 lít khí thở | 30 – 40 triệu đồng(Điểm a khoản 10 Điều 5) | Tước Giấy phép lái xe từ 22 – 24 tháng(Điểm h khoản 11 Điều 5) |
Đối với xe máy | ||
≤ 50 mg/100 ml máuHoặc≤ 0,25 mg/1 lít khí thở | 02 – 03 triệu đồng(Điểm c khoản 6 Điều 6) | Tước Giấy phép lái xe từ 10 – 12 tháng(Điểm đ khoản 10 Điều 6) |
> 50 – 80 mg/100 ml máuHoặc> 0,25 – 0,4 mg/1 lít khí thở | 04 – 05 triệu đồng(Điểm c khoản 7 Điều 6) | Tước Giấy phép lái xe từ 16 – 18 tháng(Điểm e khoản 10 Điều 6) |
> 80 mg/100 ml máuHoặc> 0,4 mg/1 lít khí thở | 06 – 08 triệu đồng(Điểm e khoản 8 Điều 6) | Tước Giấy phép lái xe từ 22 – 24 tháng(Điểm g khoản 10 Điều 6) |
Đối với xe đạp | ||
≤ 50 mg/100 ml máuHoặc≤ 0,25 mg/1 lít khí thở | 80.000 – 100.000 đồng(Điểm q khoản 1 Điều 8) | Không quy định |
> 50 – 80 mg/100 ml máuHoặc> 0,25 – 0,4 mg/1 lít khí thở | 200.000- 300.000 đồng(Điểm e khoản 3 Điều 8) | Không quy định |
> 80 mg/100 ml máuHoặc> 0,4 mg/1 lít khí thở | 400.000 – 600.000 đồng(Điểm c khoản 4 Điều 8) | Không quy định |
Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng | ||
≤ 50 mg/100 ml máuHoặc≤ 0,25 mg/1 lít khí thở | 03 – 05 triệu đồng(Điểm c khoản 6 Điều 7) | Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức giao thông từ 10 – 12 tháng(Điểm d khoản 10 Điều 7) |
> 50 – 80 mg/100 ml máuHoặc> 0,25 – 0,4 mg/1 lít khí thở | 06 – 08 triệu đồng(Điểm b khoản 7 Điều 7) | Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức giao thông từ 16 – 18 tháng(Điểm đ khoản 10 Điều 7) |
> 80 mg/100 ml máuHoặc> 0,4 mg/1 lít khí thở | 16 – 18 triệu đồng(Điểm a khoản 9 Điều 7) | Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ từ 22 – 24 tháng(Điểm e khoản 10 Điều 7) |
>>> Xem thêm: Top 5 văn phòng công chứng dịch thuật uy tín tại Hà Nội
Trên đây là giải đáp về: Uống bao nhiêu cốc bia bị thổi phạt về nồng độ cồn?.
ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
CÓ THỂ LIÊN QUAN:
>>> Thủ tục chứng thực chữ ký giấy uỷ quyền như thế nào? Ai có thẩm quyền chứng thực chữ ký?
>>> Công chứng bằng tốt nghiệp cần những gì?
>>> Phí công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế tính như thế nào?
>>> Giấy ủy quyền là gì? Thủ tục công chứng giấy ủy quyền như thế nào?
>>> Hủy hóa đơn điện tử đã phát hành đối với trường hợp nào?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch