Trước mỗi kỳ nghỉ lễ, nhiều người lao động thường đặt câu hỏi: ‘Nếu nghỉ ốm một thời gian dài, liệu có được hưởng lương trong những ngày nghỉ lễ không?’ Hãy theo dõi câu trả lời được cung cấp dưới đây.
>>> Tìm hiểu ngay: Văn phòng công chứng Minh Khai với nhiều hạng mục công chứng và giá cả phải chăng tại Hà Nội.
1. Nghỉ ốm dài ngày có tính ngày lễ không?
Theo Điều 26 của Luật Bảo hiểm xã hội, chế độ ốm đau dài ngày áp dụng cho người lao động mắc bệnh thuộc danh mục cần chữa trị dài ngày được Bộ Y tế công bố. Thời gian nghỉ ốm dài ngày được quy định như sau:
- Tối đa 180 ngày, tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết và ngày nghỉ hằng tuần.
- Hết thời hạn 180 ngày hưởng chế độ ốm đau mà vẫn tiếp tục điều trị, người lao động được hưởng chế độ ốm đau với mức độ thấp hơn, nhưng thời gian hưởng không vượt quá thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
Quan trọng, thời gian nghỉ ốm dài ngày tính cả ngày lễ, do đó, người lao động nghỉ ốm dài ngày được tính hưởng chế độ ốm đau cho cả những ngày lễ
2. Nghỉ ốm dài ngày có được hưởng lương ngày lễ hay không?
Theo khoản 2 Điều 26 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, thời gian nghỉ ốm dài ngày tính cả ngày nghỉ lễ, Tết và ngày nghỉ hằng tuần. Do đó, khi người lao động ốm dài ngày trùng với các ngày lễ, cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ thanh toán đầy đủ tiền chế độ ốm đau theo tháng.
Tuy nhiên, do đã hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trong ngày lễ, người lao động nghỉ ốm dài ngày có thể không được hưởng lương ngày lễ. Theo khoản 2 Điều 168 của Bộ luật Lao động năm 2019, trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, người sử dụng lao động không cần trả lương cho người lao động, trừ khi có thỏa thuận khác giữa hai bên.
>>> Có thể bạn chưa biết: Sổ đỏ là gì? Pháp luật Việt Nam hiện hành quy định thế nào về sổ đỏ?
Nếu có thỏa thuận trước đó về việc trả lương ngày lễ khi người lao động nghỉ ốm, trường hợp nghỉ ốm dài ngày vẫn được trả lương ngày lễ. Số tiền lương ngày lễ sẽ được xác định theo mức tiền lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động. Ngược lại, nếu không có thỏa thuận nào khác, doanh nghiệp không có trách nhiệm trả lương ngày lễ cho người lao động đang hưởng chế độ bảo hiểm xã hội. Do đó, trong trường hợp này, người lao động nghỉ ốm dài ngày sẽ không được trả lương ngày lễ.
3. Có được hưởng phép năm nếu nghỉ ốm dài ngày không?
Theo Điều 65 của Nghị định 145/2020/NĐ-CP, người lao động nghỉ ốm dài ngày nhưng thời gian chưa vượt quá 02 tháng vẫn được tính hưởng phép năm như những người lao động khác. Cụ thể, các khoảng thời gian được xem xét là thời gian làm việc để tính ngày phép của người lao động bao gồm:
- Thời gian học nghề, tập nghề: Khoảng thời gian học nghề hoặc tập nghề mà sau khi kết thúc, người lao động vẫn làm việc cho người sử dụng lao động.
- Thời gian thử việc: Khoảng thời gian thử việc mà sau khi kết thúc, người lao động vẫn tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
- Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương: Khoảng thời gian nghỉ kết hôn, nghỉ con kết hôn, nghỉ do cha, mẹ, vợ/chồng, hoặc con chết.
- Thời gian nghỉ việc không hưởng lương: Khoảng thời gian nghỉ việc không hưởng lương được người sử dụng lao động đồng ý, không vượt quá 01 tháng/năm.
- Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Khoảng thời gian nghỉ do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, không vượt quá 6 tháng/năm.
- Thời gian nghỉ do ốm đau: Khoảng thời gian nghỉ do ốm đau, không vượt quá 02 tháng/năm.
- Thời gian nghỉ thai sản.
- Thời gian thực hiện nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở: Khoảng thời gian thực hiện nhiệm vụ này được tính là thời gian làm việc.
- Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động.
- Thời gian bị tạm đình chỉ công việc: Khoảng thời gian bị tạm đình chỉ công việc nhưng sau đó được kết luận là không vi phạm hoặc không bị xử lý kỷ luật.
>>> Tìm hiểu thêm: Có cần công chứng di chúc không? Khi đi công chứng di chúc cần mang theo những tài liệu gì?
Những khoảng thời gian này đều được tính vào thời gian làm việc để xác định quyền lợi phép năm của người lao động.
Trên đây là thông tin giải đáp cho thắc mắc nghỉ ốm dài ngày có được hưởng lương hay không. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
>>> Trình tự thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế như thế nào? Khi đi công chứng cần mang theo những tài liệu gì?
>>> Các bước thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất được pháp luật Việt Nam hiện hành quy định như thế nào?
>>> Pháp luật Việt Nam quy định phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất là bao nhiêu? Có đắt đỏ hay không?
>>> Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được pháp luật Việt Nam quy định bao nhiêu? Quy định mới nhất 2023?
>>> Có được công ty trả lương không nếu nghỉ ốm 01 ngày?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch