Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đặc biệt là chuyển từ mục đích khác sang mục đích đất ở, là điều mà nhiều người dân mong muốn. Tuy nhiên, không phải trong mọi trường hợp đều được phép thực hiện chuyển đổi này. Vậy, điều kiện nào được xem xét để chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
1. Các trường hợp được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất
Dựa vào quy định tại khoản 1 Điều 12 của Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, những tình huống được miêu tả trong bảng dưới đây cho biết các trường hợp nơi người sử dụng đất có thể thực hiện chuyển đổi mà không cần phải đề nghị sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, trong trường hợp này, người sử dụng đất vẫn phải thực hiện đăng ký biến động đất đai:
>>> Xem thêm: Danh sách văn phòng công chứng làm việc thứ bảy chủ nhật nhanh chóng, tiết kiệm thời gian về dịch vụ sổ đỏ nhanh.
- Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác (không bao gồm đất trồng lúa), đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm
- Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm
- Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở như đất thương mại – dịch vụ, đất sản xuất – kinh doanh,…
- Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp
Vì vậy, trong trường hợp thuộc một trong những tình huống được mô tả trước đó, người sử dụng đất có quyền chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà không cần phải đề nghị sự chấp thuận, nhưng họ vẫn phải thực hiện việc đăng ký biến động đất đai để cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý được thông tin về sự thay đổi này.
2. Chỉ được phép chuyển khi có quyết định cho phép chuyển
Điều 57, Khoản 1 của Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần phải được sự phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm:
- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
>>> Xem thêm: Bạn đang thắc mắc về vấn đề chứng thực chữ kí cần những gì? Chi phí làm thủ tục như thế nào?
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Theo quy định, nếu thuộc một trong những trường hợp nêu trên, người sử dụng đất phải làm thủ tục xin phép từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Chỉ khi đã có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mới, người sử dụng đất mới được phép thực hiện chuyển đổi. Trường hợp không tuân theo quy định này, họ sẽ phải đối mặt với xử phạt vi phạm hành chính, bao gồm việc bị phạt tiền và buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu.
Để có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, hộ gia đình hoặc cá nhân cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, người sử dụng đất cần chuẩn bị một bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất, bao gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu số 01.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Nếu địa phương đã thiết lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính, hồ sơ sẽ được nộp tại bộ phận một cửa.
- Trong trường hợp chưa có bộ phận một cửa, người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi đất đó đặt (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc trực thuộc trung ương).
Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết
>>> Xem thêm: Thủ tục công chứng mua bán nhà đất như thế nào? Văn bản công chứng có giá trị pháp lý ra sao?
Dựa trên Điều 52 của Luật Đất đai 2013, UBND cấp huyện sẽ ban hành quyết định cho phép nếu đồng thời đáp ứng hai điều kiện sau:
- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, cho phép khu vực có thửa đất được chuyển mục đích sử dụng.
- Nhu cầu sử dụng đất trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất là chính đáng và hợp pháp, đã được Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa và thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 4: Trả kết quả
Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết luận: Đối với câu hỏi “khi nào được phép chuyển mục đích sử dụng đất?” thì người dân cần nắm rõ 02 vấn đề sau:
- Nếu thuộc trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì có quyền chuyển mục đích sử dụng đất nhưng phải đăng ký biến động đất đai để Nhà nước quản lý.
- Nếu thuộc trường hợp phải xin phép thì chỉ được phép chuyển khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, nếu không sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.
Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT:
>>> Văn phòng công chứng Hà Nội có dịch thuật công chứng văn bản, hồ sơ đa ngôn ngữ với thời gian dịch nhanh và tiết kiệm chi phí.
>>> Công chứng hợp đồng cho thuê nhà, thuê tài sản trên mặt bằng lớn có tính thêm phụ phí không?
>>> Thủ tục công chứng thừa kế di sản là bất động sản và giấy tờ pháp lý liên quan đến quyền sử dụng tài sản khác.
>>> Công chứng hợp đồng ủy quyền các giấy tờ liên quan đến quyền nhân thân có thủ tục đơn giản nhất!
>>> Xét nghiệm định lượng CRP là gì? Có bao nhiêu loại xét nghiệm CRP?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch