Trong các giao dịch bất động sản, tách thửa đất ở là thủ tục được nhiều người quan tâm khi muốn chia nhỏ đất để chuyển nhượng, cho tặng, hoặc phân chia tài sản. Tuy nhiên, không phải cứ có nhu cầu là được phép tách thửa. Pháp luật đất đai quy định rõ ràng về điều kiện, diện tích tối thiểu, cũng như các trường hợp bị hạn chế. Nắm vững các điều kiện pháp lý trước khi thực hiện sẽ giúp người dân chủ động, tránh rủi ro, tiết kiệm thời gian và chi phí.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu về văn phòng công chứng: Cách chọn nơi uy tín khi công chứng di chúc hay hợp đồng

Cơ sở pháp lý về tách thửa đất ở

Tách thửa đất ở

Các quy định về tách thửa đất ở hiện nay được điều chỉnh bởi:

  • Luật Đất đai 2013 – quy định nguyên tắc chung về quyền của người sử dụng đất, điều kiện thực hiện quyền.

  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 148/2020/NĐ-CP) – quy định chi tiết về thủ tục đăng ký biến động, trong đó có tách thửa.

  • Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh – quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa cho từng loại đất, từng khu vực.

Điều này có nghĩa, mỗi địa phương có thể có các tiêu chuẩn riêng, nhưng vẫn phải tuân thủ khung pháp luật chung.

>>> Xem thêm: Nỗi lo thường gặp khi làm sổ đỏ và cách dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói giải quyết hiệu quả

Điều kiện chung để được tách thửa đất ở

Để được thực hiện thủ tục tách thửa, người sử dụng đất cần đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

  1. Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp
    Thửa đất phải có sổ đỏ/sổ hồng đứng tên người sử dụng hợp pháp, không có tranh chấp, không bị kê biên thi hành án.

  2. Diện tích sau tách thửa đạt mức tối thiểu theo quy định
    Mỗi địa phương quy định diện tích tối thiểu khác nhau, thường dao động từ 30m² đến 50m² tùy khu vực nông thôn, đô thị, và mục đích sử dụng.

  3. Đất không thuộc quy hoạch hạn chế phân lô
    Nếu thửa đất nằm trong khu vực quy hoạch làm đường, công trình công cộng, hoặc các dự án đã được phê duyệt thì có thể bị từ chối tách thửa.

  4. Đảm bảo kết nối hạ tầng
    Một số địa phương yêu cầu thửa đất sau tách phải có lối đi hợp pháp, kết nối với đường giao thông công cộng, tránh tạo ra “đất thừa” không có lối ra.

  5. Không vi phạm pháp luật về đất đai
    Thửa đất đang bị xử lý vi phạm (lấn chiếm, sử dụng sai mục đích…) sẽ không được giải quyết tách thửa cho đến khi khắc phục xong.

Xem thêm:  Kiến tập là gì? Kiến tập có được hưởng lương không?

>>> Xem thêm: Các trường hợp cơ quan nhà nước từ chối giải quyết thủ tục tách thửa, hợp thửa và cách khắc phục

Quy trình tách thửa đất ở

Tách thửa đất ở

Thông thường, thủ tục tách thửa được thực hiện theo các bước sau:

  1. Chuẩn bị hồ sơ

    • Đơn đề nghị tách thửa theo mẫu.

    • Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

    • Giấy tờ tùy thân của người sử dụng đất.

    • Văn bản thỏa thuận (nếu có nhiều đồng sở hữu).

  2. Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai
    Cơ quan tiếp nhận sẽ kiểm tra hồ sơ, đo đạc địa chính, xác định thửa đất mới.

  3. Nhận thông báo nghĩa vụ tài chính
    Người sử dụng đất nộp các khoản lệ phí trước bạ, thuế thu nhập (nếu có giao dịch), phí đo đạc, phí cấp giấy chứng nhận.

  4. Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới
    Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính, người dân được cấp sổ đỏ/sổ hồng cho từng thửa đất mới sau tách.

Lưu ý quan trọng khi tách thửa đất ở

  • Tìm hiểu trước về quy định diện tích tối thiểu tại địa phương để tránh hồ sơ bị trả lại.

  • Nếu đất có yếu tố đồng sở hữu, cần lập văn bản thỏa thuận rõ ràng giữa các bên.

  • Nên kiểm tra quy hoạch bằng cách liên hệ phòng Tài nguyên và Môi trường để tránh tách thửa vào khu vực hạn chế.

  • Có thể sử dụng dịch vụ công chứng, luật sư hoặc văn phòng tư vấn để hỗ trợ hồ sơ nhanh, chính xác, tiết kiệm thời gian.

>>> Xem thêm: Có được công chứng giấy tờ bằng tiếng nước ngoài không?

Kết luận

Tách thửa đất ở là thủ tục quan trọng, liên quan đến quyền lợi tài sản có giá trị lớn. Để tránh rủi ro pháp lý, người sử dụng đất nên chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, kiểm tra quy hoạch, đảm bảo đáp ứng các điều kiện pháp luật trước khi thực hiện. Việc nắm vững các điều kiện và quy trình sẽ giúp thủ tục diễn ra thuận lợi, an toàn và đúng quy định pháp luật.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Xem thêm:  Top 3 văn phòng công chứng quận Nam Từ Liêm

Các bài viết liên quan:

>>> Lập vi bằng có cần người làm chứng không? – Sự thật ít ai biết

>>> Thủ tục góp vốn bằng nhà đất trong công ty TNHH như thế nào?

>>> Công chứng là gì? Tất tần tật thông tin về công chứng mà bạn cần biết

>>> Phí công chứng tại nhà 0 đồng từ Văn phòng công chứng uy tín

>>> Văn phòng công chứng tư nhân là gì? Có gì khác công chứng nhà nước?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá