Ly hôn là quyết định quan trọng, chấm dứt quan hệ hôn nhân hợp pháp giữa vợ và chồng khi cuộc sống chung không còn hạnh phúc, mục đích hôn nhân không đạt được. Tuy nhiên, không ít người khi muốn ly hôn lại gặp khó khăn trong việc xác định hồ sơ, quy trình, thẩm quyền giải quyết và thời gian thực hiện. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ thủ tục ly hôn theo quy định Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, cập nhật các điểm mới nhất đến năm 2025.

>>> Xem thêm: Dịch vụ công chứng ngoài giờ chỉ có tại Văn phòng công chứng.

1. Căn cứ pháp lý về thủ tục ly hôn

Thủ tục ly hôn

Việc giải quyết thủ tục ly hôn được điều chỉnh bởi các văn bản pháp luật sau:

  • Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 (từ Điều 51 đến Điều 58 quy định về quyền yêu cầu ly hôn, điều kiện ly hôn, thỏa thuận và tranh chấp);

  • Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 (Điều 28, 35, 39, 191 – 220 quy định thẩm quyền, trình tự thụ lý, hòa giải, xét xử vụ án ly hôn);

  • Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự;

  • Luật Hộ tịch 2014, Nghị định 123/2015/NĐ-CP (đối với ly hôn có yếu tố nước ngoài hoặc ghi chú ly hôn).

Như vậy, căn cứ pháp lý về ly hôn không chỉ dừng lại ở Luật Hôn nhân và Gia đình mà còn liên quan đến nhiều văn bản về tố tụng và hộ tịch, đảm bảo việc ly hôn được thực hiện đúng thẩm quyền và trình tự pháp luật.

2. Phân loại các hình thức ly hôn theo quy định hiện hành

Theo Điều 55 và 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, có hai hình thức ly hôn chính:

a. Ly hôn thuận tình

Là trường hợp hai bên vợ chồng cùng đồng ý ly hôn, thống nhất được các vấn đề về con chung, tài sản và nghĩa vụ tài chính.

  • Căn cứ pháp lý: Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.

  • Tòa án ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn, không mở phiên tòa.

  • Thời gian giải quyết thường từ 15 – 30 ngày nếu hồ sơ đầy đủ và không có tranh chấp.

b. Ly hôn đơn phương

Là trường hợp một bên yêu cầu ly hôn do mâu thuẫn trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài.

  • Căn cứ pháp lý: Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.

  • Tòa án sẽ mở phiên tòa xét xử vụ án ly hôn, giải quyết đồng thời các tranh chấp về con, tài sản, nợ chung…

  • Thời gian giải quyết thường từ 2 – 4 tháng, tùy tính chất vụ việc.

>>> Xem thêm: Tránh rắc rối pháp lý với Dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói chuyên nghiệp

3. Hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện thủ tục ly hôn

Thủ tục ly hôn

Hồ sơ ly hôn là yếu tố quan trọng quyết định việc Tòa án có thụ lý hay không. Theo quy định tại Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, hồ sơ gồm:

Đối với ly hôn thuận tình:

  • Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (theo mẫu do Tòa án cung cấp);

  • Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn;

  • Bản sao chứng thực CMND/CCCD, sổ hộ khẩu của cả hai bên;

  • Giấy khai sinh của con (nếu có con chung);

  • Giấy tờ chứng minh tài sản chung nếu có yêu cầu chia.

Xem thêm:  Mua nhà trả góp: Những điều cần thương lượng với ngân hàng

Đối với ly hôn đơn phương:

  • Đơn khởi kiện ly hôn (theo mẫu của Tòa án);

  • Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn;

  • Bản sao chứng thực CMND/CCCD, sổ hộ khẩu của người khởi kiện;

  • Giấy khai sinh của con;

  • Tài liệu chứng minh mâu thuẫn hôn nhân: xác nhận ly thân, biên bản hòa giải ở xã, chứng cứ bạo lực gia đình (nếu có);

  • Chứng cứ về tài sản chung, nợ chung (nếu có tranh chấp).

Lưu ý:
Nếu vợ/chồng đang ở nước ngoài, cần có ủy quyền hoặc xác nhận lãnh sự hợp lệ theo quy định tại Điều 78 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

4. Thủ tục ly hôn chi tiết theo từng bước

Tùy loại ly hôn, thủ tục thực hiện sẽ khác nhau, nhưng về cơ bản gồm 5 bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền
Theo Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015:

  • Ly hôn thuận tình: Nộp tại Tòa án nơi cư trú của một trong hai bên.

  • Ly hôn đơn phương: Nộp tại Tòa án nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc.

Bước 2: Tòa án thụ lý vụ việc
Trong vòng 5 ngày làm việc, Tòa án xem xét hồ sơ, nếu hợp lệ sẽ thông báo nộp tạm ứng án phí (300.000 đồng đối với ly hôn không có tranh chấp tài sản).

Bước 3: Hòa giải và thu thập chứng cứ
Tòa án tiến hành hòa giải theo Điều 205 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. Nếu hai bên đoàn tụ, vụ án được đình chỉ; nếu không, Tòa án lập biên bản hòa giải không thành và chuyển sang giai đoạn xét xử.

Bước 4: Xét xử hoặc ra quyết định công nhận ly hôn

  • Với thuận tình: Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn (có hiệu lực ngay).

  • Với đơn phương: Tòa án mở phiên tòa sơ thẩm, ra bản án ly hôn (có thể bị kháng cáo trong 15 ngày).

Bước 5: Nhận bản án hoặc quyết định ly hôn
Sau khi bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật, hai bên có thể đến Cơ quan hộ tịch để cập nhật hoặc ghi chú tình trạng ly hôn theo quy định tại Luật Hộ tịch 2014.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết quy trình Công chứng thừa kế đúng quy định pháp luật.

5. Ví dụ minh họa thực tế về thủ tục ly hôn

Tình huống:
Chị H. và anh T. kết hôn năm 2016, có 1 con chung 7 tuổi. Cuộc sống mâu thuẫn do anh T. thường xuyên bỏ bê gia đình. Chị H. quyết định nộp đơn ly hôn đơn phương tại Tòa án nhân dân quận Gò Vấp (TP.HCM).

Quy trình thực tế:

  • Hồ sơ nộp ngày 10/3/2025, được Tòa án thụ lý sau 5 ngày.

  • Phiên hòa giải diễn ra ngày 2/4/2025, hai bên không đạt thỏa thuận.

  • Ngày 28/4/2025, Tòa án mở phiên tòa và tuyên chấp nhận yêu cầu ly hôn của chị H., giao con cho chị trực tiếp nuôi dưỡng, anh T. cấp dưỡng 4 triệu đồng/tháng.

Kết quả:
Bản án có hiệu lực ngày 15/5/2025. Toàn bộ thủ tục ly hôn kéo dài khoảng 2 tháng, đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Xem thêm:  Tổng quan về phí và lệ phí trong quá trình ngăn chặn giao dịch bất động sản

6. Kết luận

Thủ tục ly hôn là quy trình pháp lý nhằm chấm dứt quan hệ hôn nhân hợp pháp khi cuộc sống chung không thể duy trì. Người yêu cầu cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, xác định rõ loại ly hôn (thuận tình hoặc đơn phương) để nộp đúng thẩm quyền. Việc nắm rõ trình tự và căn cứ pháp lý giúp tránh kéo dài thời gian, đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho cả hai bên, đặc biệt là con chung và tài sản chung. Nếu bạn đang trong giai đoạn chuẩn bị ly hôn, hãy tìm hiểu kỹ quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 cùng Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, hoặc nhờ tư vấn của luật sư hôn nhân gia đình để được hướng dẫn chi tiết và đúng quy trình.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Quy định pháp lý về công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ

>>> Công chứng giấy ủy quyền nhận lương: Khi nào nên công chứng?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá