Trong các giao dịch bảo đảm bằng tài sản, việc vợ chồng sử dụng tài sản chung để thế chấp ngân hàng hoặc bên nhận bảo đảm đang trở nên phổ biến. Tuy nhiên, tài sản chung vợ chồng có những đặc thù pháp lý riêng, nếu không lưu ý, hợp đồng thế chấp có thể bị vô hiệu hoặc phát sinh tranh chấp. Việc công chứng hợp đồng thế chấp chung vợ chồng cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật. Bài viết này hướng dẫn chi tiết các lưu ý, căn cứ pháp lý và ví dụ minh họa thực tế.

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng có làm việc ngoài giờ hành chính hay không?

1. Căn cứ pháp lý

Các văn bản pháp lý liên quan đến công chứng hợp đồng thế chấp tài sản chung vợ chồng gồm:

  • Bộ luật Dân sự 2015, Điều 33, 34, 317–319: quy định về quyền sở hữu chung của vợ chồng và giao dịch dân sự đối với tài sản chung.

  • Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, Điều 33–36: xác định tài sản chung, quyền, nghĩa vụ của vợ chồng trong việc định đoạt tài sản chung.

  • Luật Công chứng 2024: quy định công chứng viên kiểm tra năng lực pháp lý của các bên và tính pháp lý của hợp đồng thế chấp.

  • Luật Giao dịch bảo đảm 2017: quy định đăng ký giao dịch bảo đảm và hiệu lực của hợp đồng thế chấp đối với bên thứ ba.

  • Nghị định 104/2025/NĐ‑CP: hướng dẫn thủ tục công chứng và lưu trữ hồ sơ điện tử.

Căn cứ pháp lý này giúp đảm bảo việc công chứng hợp đồng thế chấp chung vợ chồng hợp pháp, minh bạch và hạn chế rủi ro tranh chấp.

2. Điều kiện công chứng hợp đồng thế chấp chung vợ chồng

2.1. Chủ thể

  • Hai vợ chồng phải đồng ý và ký hợp đồng thế chấp tài sản chung.

  • Nếu một trong hai vợ chồng không tham gia, hợp đồng có thể bị coi là vô hiệu một phần hoặc toàn bộ.

  • Công chứng viên cần xác minh năng lực hành vi dân sự của cả hai vợ chồng và tư cách pháp lý của bên nhận bảo đảm.

2.2. Tài sản chung vợ chồng

  • Tài sản được xác định là tài sản chung theo Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, ví dụ: nhà đất, xe cộ, tài sản có giá trị hình thành trong thời kỳ hôn nhân.

  • Tài sản không tranh chấp, không bị kê biên, chưa thế chấp cho bên thứ ba.

  • Hồ sơ pháp lý của tài sản gồm giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hóa đơn mua tài sản…

>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói, uy tín, cam kết không phát sinh chi phí bất hợp lý

công chứng hợp đồng thế chấp chung vợ chồng

3. Hồ sơ công chứng hợp đồng thế chấp chung vợ chồng

Hồ sơ chuẩn bị để công chứng gồm:

  • CMND/CCCD hoặc giấy tờ pháp lý của cả hai vợ chồng.

  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản chung, quyền sử dụng đất.

  • Hợp đồng vay vốn hoặc các thỏa thuận liên quan (nếu có).

  • Hợp đồng thế chấp dự kiến và chữ ký số trong trường hợp công chứng điện tử.

Xem thêm:  Quy trình công chứng hợp đồng thế chấp tài sản nhà xưởng

Công chứng viên cần kiểm tra đầy đủ hồ sơ để tránh rủi ro hợp đồng bị vô hiệu do sai sót về pháp lý hoặc thiếu sự đồng thuận của vợ chồng.

4. Quy trình công chứng hợp đồng thế chấp chung vợ chồng

  1. Tiếp nhận hồ sơ: Công chứng viên kiểm tra quyền sở hữu tài sản, tình trạng pháp lý và năng lực hành vi dân sự của cả hai vợ chồng.

  2. Soạn thảo hợp đồng: Bao gồm thông tin tài sản, nghĩa vụ và quyền lợi của các bên, phạm vi bảo đảm, thời hạn, phương thức xử lý khi bên vay vi phạm nghĩa vụ.

  3. Ký hợp đồng: Cả hai vợ chồng ký trực tiếp trước công chứng viên. Nếu áp dụng công chứng điện tử, phải đảm bảo xác thực chữ ký điện tử của cả hai.

  4. Ghi lời chứng: Công chứng viên ghi lời chứng xác nhận các bên có năng lực pháp lý, đồng ý thế chấp tài sản chung và hợp đồng hợp pháp.

  5. Trả kết quả và đăng ký giao dịch bảo đảm: Sau công chứng, hợp đồng cần đăng ký giao dịch bảo đảm tại cơ quan nhà nước để phát sinh hiệu lực đối kháng với bên thứ ba.

5. Ví dụ minh họa thực tế

Vợ chồng A và B sở hữu một căn nhà chung tại Hà Nội. Họ vay ngân hàng XYZ 8 tỷ đồng và sử dụng căn nhà làm tài sản bảo đảm. Hồ sơ gồm CMND/CCCD của cả hai, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, hợp đồng vay vốn. Văn phòng công chứng kiểm tra hồ sơ, đảm bảo cả hai vợ chồng đồng ý ký hợp đồng. Các bên ký trực tiếp trước công chứng viên. Sau công chứng, ngân hàng tiến hành đăng ký giao dịch bảo đảm. Giao dịch diễn ra minh bạch, hợp pháp và an toàn, hạn chế rủi ro tranh chấp về quyền sở hữu.

>>> Xem thêm: Dịch vụ công chứng lấy ngay tại văn phòng công chứng Hà Nội

công chứng hợp đồng thế chấp chung vợ chồng

6. Lưu ý pháp lý khi công chứng hợp đồng thế chấp chung vợ chồng

  • Cả hai vợ chồng phải đồng ý và ký hợp đồng.

  • Xác minh quyền sở hữu tài sản và tình trạng pháp lý.

  • Kiểm tra năng lực pháp lý của cả hai vợ chồng.

  • Soạn thảo hợp đồng rõ ràng, minh bạch, không vi phạm pháp luật.

  • Đăng ký giao dịch bảo đảm để hợp đồng phát sinh hiệu lực đối kháng với bên thứ ba.

>>> Xem thêm: Cách kiểm tra sổ đỏ giả online giúp bạn tiết kiệm thời gian và chi phí

Kết luận

Việc công chứng hợp đồng thế chấp chung vợ chồng đòi hỏi sự đồng thuận của cả hai, hồ sơ đầy đủ và tuân thủ pháp luật. Chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng, xác minh năng lực pháp lý, quyền sở hữu tài sản và áp dụng công chứng điện tử sẽ giúp giao dịch diễn ra an toàn, minh bạch, hạn chế rủi ro tranh chấp, bảo vệ quyền lợi của các bên.

Xem thêm:  Nghĩa vụ thuế khi ký hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Phí công chứng giấy ủy quyền là bao nhiêu theo quy định của pháp luật hiện hành

>>> Thủ tục công chứng chia thừa kế cần những giấy tờ gì?

>>> Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản khi bên thế chấp là tổ chức

>>> Công chứng di sản đối với quyền sử dụng đất nông nghiệp

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá