“Nghĩa vụ bồi thường tai nạn lao động” luôn là chủ đề khiến doanh nghiệp và người lao động quan tâm, đặc biệt khi xảy ra sự cố ảnh hưởng đến sức khỏe, khả năng lao động hoặc tính mạng. Việc xác định đúng trách nhiệm, mức bồi thường và quyền lợi là yếu tố then chốt để bảo vệ người lao động và giảm thiểu rủi ro pháp lý cho doanh nghiệp. Dựa trên “Bộ luật Lao động 2019” và các văn bản hướng dẫn, bài viết này giúp bạn hiểu rõ trình tự xác định thiệt hại, mức bồi thường cũng như nghĩa vụ hỗ trợ tái hòa nhập sau tai nạn lao động.

>>> Xem thêm: Top sai lầm người dân thường mắc khi tới văn phòng công chứng lần đầu

1. Căn cứ pháp lý điều chỉnh nghĩa vụ bồi thường tai nạn lao động

Bồi thường Tai nạn Lao động

Một số căn cứ quan trọng gồm:

  • “Bộ luật Lao động 2019”

  • “Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015”

  • “Luật Bảo hiểm xã hội 2014”

  • Nghị định về xử phạt vi phạm an toàn lao động (mới nhất đang có hiệu lực)

Các văn bản trên thiết lập rõ nghĩa vụ của doanh nghiệp, quyền của người lao động và cơ chế bồi thường – trợ cấp.

2. Khi nào doanh nghiệp phải bồi thường tai nạn lao động?

Doanh nghiệp phải bồi thường khi:

2.1. Tai nạn xảy ra trong quá trình lao động

Bao gồm:

  • Trong giờ làm việc

  • Tại nơi làm việc

  • Thực hiện công việc theo phân công của doanh nghiệp

2.2. Tai nạn ngoài nơi làm việc nhưng liên quan nhiệm vụ

Ví dụ:

  • Tai nạn trên đường đi công tác

  • Tai nạn khi thực hiện nhiệm vụ theo lệnh của người sử dụng lao động

2.3. Trường hợp doanh nghiệp phải bồi thường ngay cả khi không có lỗi

Theo “Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015”, doanh nghiệp phải bồi thường hoặc trợ cấp dù không có lỗi, miễn là tai nạn xảy ra trong phạm vi công việc được giao.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ thủ tục công chứng mua bán nhà đầy đủ

3. Xác định mức bồi thường theo quy định pháp luật

3.1. Bồi thường khi doanh nghiệp có lỗi

Mức bồi thường theo luật:

  • Ít nhất 1,5 tháng lương nếu suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10%.

  • Từ 11% trở lên: mức bồi thường tăng tương ứng theo tỷ lệ suy giảm.

  • Trường hợp chết người: doanh nghiệp phải bồi thường ít nhất 30 tháng lương.

3.2. Trợ cấp khi doanh nghiệp không có lỗi

Khi không có lỗi nhưng tai nạn xảy ra trong quá trình lao động, người lao động được:

  • Trợ cấp ít nhất bằng 40% mức bồi thường tương ứng với tỷ lệ tổn thương.

  • Chi trả các chi phí y tế trong phạm vi điều trị ban đầu.

3.3. Nghĩa vụ thanh toán chi phí y tế

Doanh nghiệp phải chi trả:

  • Toàn bộ chi phí sơ cứu – cấp cứu;

  • Chi phí điều trị tại cơ sở y tế nếu không thuộc phạm vi thanh toán của bảo hiểm y tế;

  • Hỗ trợ phương tiện, dụng cụ y tế cần thiết (nạng, xe lăn, thiết bị chỉnh hình…).

Xem thêm:  Có bị phạt nếu tài khoản công ty chuyển cho cá nhân không?

>>> Xem thêm: Ưu điểm của việc kí Di chúc tại nhà với công chứng viên chuyên nghiệp

4. Quyền lợi người lao động từ Quỹ Bảo hiểm Tai nạn Lao động

Bên cạnh bồi thường doanh nghiệp, người lao động được hưởng:

  • “Trợ cấp một lần” hoặc “trợ cấp hằng tháng” theo mức suy giảm khả năng lao động;

  • “Trợ cấp phục vụ” nếu suy giảm từ 81% trở lên;

  • Trợ cấp tử vong, trợ cấp mai táng.

Việc giám định mức suy giảm được thực hiện tại cơ sở y tế đủ thẩm quyền.

5. Trình tự thực hiện thủ tục bồi thường tai nạn lao động

5.1. Sơ cứu – cấp cứu và thông báo

Doanh nghiệp phải:

  • Sơ cứu ban đầu;

  • Chuyển người lao động đến bệnh viện;

  • Báo cáo tai nạn theo quy định.

5.2. Điều tra tai nạn lao động

Có 03 cấp điều tra tùy mức độ nghiêm trọng.
Hồ sơ điều tra gồm:

  • Biên bản điều tra

  • Tường trình nhân chứng

  • Sơ đồ hiện trường

  • Kết luận mức độ lỗi (nếu có)

5.3. Lập hồ sơ bồi thường

Doanh nghiệp và người lao động cùng chuẩn bị:

  • Hồ sơ y tế

  • Kết luận giám định

  • Bảng lương

  • Biên bản tai nạn

  • Biên bản thỏa thuận mức bồi thường

5.4. Chi trả bồi thường

Doanh nghiệp phải thực hiện trong 05 ngày làm việc từ khi có kết luận giám định.

>>> Xem thêm: Cách chọn văn phòng công chứng đáng tin cậy cho công chứng thừa kế

6. Nghĩa vụ hỗ trợ tái hòa nhập cho người lao động

Doanh nghiệp có nghĩa vụ:

  • Sắp xếp công việc phù hợp với sức khỏe sau điều trị;

  • Hỗ trợ đào tạo lại nếu cần chuyển đổi vị trí;

  • Bố trí thời gian làm việc phù hợp theo khả năng;

  • Có biện pháp phòng ngừa tai nạn tái diễn.

7. Doanh nghiệp vi phạm nghĩa vụ bồi thường bị xử phạt thế nào?

Một số hành vi bị phạt:

  • Không chi trả bồi thường/trợ cấp theo luật

  • Không báo cáo tai nạn lao động

  • Không tổ chức điều tra

Mức phạt hành chính tùy mức độ, có thể lên đến trên 75 triệu đồng đối với tổ chức và cao hơn với hành vi vi phạm an toàn lao động nghiêm trọng.

>>> Xem thêm: Thời hạn hiệu lực của hợp đồng trong dịch vụ sang tên sổ đỏ

8. Khi nào nên nhờ luật sư hỗ trợ?

Luật sư giúp:

  • Xác định đúng “nghĩa vụ bồi thường tai nạn lao động”;

  • Giải quyết tranh chấp về mức bồi thường;

  • Hỗ trợ làm hồ sơ giám định, hồ sơ tai nạn;

  • Tư vấn trách nhiệm hình sự nếu tai nạn lao động gây hậu quả nghiêm trọng;

  • Đại diện đàm phán với doanh nghiệp hoặc cơ quan điều tra.

Xem thêm:  Doanh nghiệp cắt giảm nhân sự cuối năm có thể gặp rủi ro gì?

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Tòa án giải quyết ly hôn mất bao lâu nếu có tranh chấp con cái?

>>> Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản tại nơi có tài sản

>>> Công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng vay vốn ngân hàng

>>> Thủ tục đăng ký kết hôn cần có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không?

>>> Làm chứng thực chữ ký khi người yêu cầu đang ở nước ngoài: hướng dẫn chi tiết

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá