Trong quá trình công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho hoặc thế chấp tài sản, nhiều người thường được yêu cầu nộp kèm “cam kết tài sản riêng”. Tuy nhiên, không ít người nhầm lẫn văn bản này với “giấy cam đoan” tài sản – một dạng tài liệu viết tay đơn thuần không có giá trị pháp lý. Vậy cam kết tài sản riêng là gì? Nó có thực sự là “giấy cam đoan” như nhiều người vẫn nghĩ không? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu đúng bản chất, hiệu lực và cách sử dụng đúng pháp luật của loại văn bản quan trọng này.
>>> Xem thêm: Làm sao để văn bản thỏa thuận tài sản riêng trở thành căn cứ pháp lý vững chắc khi tranh chấp
Căn cứ pháp lý điều chỉnh
-
“Luật Hôn nhân và Gia đình 2014”
-
“Bộ luật Dân sự 2015”
-
“Luật Công chứng 2024”
-
Nghị định 126/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hôn nhân và Gia đình
-
Thực tiễn công chứng, xét xử dân sự hiện hành
Cam kết tài sản riêng là gì?
Cam kết tài sản riêng là văn bản pháp lý do một người (thường là vợ hoặc chồng) lập ra nhằm khẳng định tài sản cụ thể nào đó là tài sản riêng của mình, không thuộc tài sản chung của vợ chồng.
Theo thực tiễn công chứng và quy định tại “Điều 38 Bộ luật Dân sự 2015”, mỗi cá nhân có quyền xác lập, thực hiện cam kết về quyền sở hữu tài sản để phục vụ cho các giao dịch dân sự hợp pháp, với điều kiện không vi phạm điều cấm hoặc trái đạo đức xã hội.
Cam kết tài sản riêng thường được sử dụng khi bên sở hữu tài sản tham gia giao dịch nhưng không có văn bản thỏa thuận tài sản chung/riêng đã công chứng từ trước.
Cam kết tài sản riêng không phải là “giấy cam đoan”
1. Về hình thức
-
Giấy cam đoan thường chỉ là văn bản viết tay hoặc đánh máy, không có công chứng, nội dung mang tính chất khẳng định đơn phương.
-
Cam kết tài sản riêng là văn bản phải được lập tại tổ chức hành nghề công chứng, có chứng thực chữ ký và nội dung phù hợp với quy định pháp luật.
Căn cứ theo “Điều 5 Luật Công chứng 2024”:
“Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ; trong trường hợp không bị Tòa án tuyên vô hiệu thì có giá trị bắt buộc thi hành đối với các bên.”
Vì vậy, cam kết tài sản riêng sau khi công chứng sẽ có giá trị pháp lý rõ ràng và ràng buộc hơn nhiều so với một “giấy cam đoan” thông thường.
2. Về giá trị pháp lý
-
Giấy cam đoan chỉ có giá trị nội bộ hoặc trong một số hoàn cảnh hẹp.
-
Cam kết tài sản riêng có thể được sử dụng để bảo vệ quyền sở hữu trong tranh chấp hôn nhân, hoặc làm căn cứ để thực hiện giao dịch với bên thứ ba như bán, cho, tặng, thế chấp tài sản.
Ví dụ: Anh A sở hữu một chiếc ô tô mua trước khi kết hôn. Khi làm thủ tục bán xe sau khi đã kết hôn, anh cần lập cam kết tài sản riêng để khẳng định chiếc xe không thuộc tài sản chung. Văn bản này sẽ được công chứng, đính kèm trong hồ sơ chuyển nhượng.
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp – Nhanh, chính xác, đúng luật
🔍 Khi nào nên lập cam kết tài sản riêng?
-
Khi tài sản có nguồn gốc riêng (trước hôn nhân, được tặng cho riêng, thừa kế riêng);
-
Khi tham gia giao dịch có yếu tố tài sản riêng nhưng không có thỏa thuận tài sản chung – riêng trước đó;
-
Khi một bên muốn chứng minh quyền sở hữu cá nhân đối với tài sản để tránh rủi ro bị tranh chấp sau này.
Một số lưu ý khi lập cam kết tài sản riêng
-
Phải trình bày rõ nguồn gốc tài sản: Ví dụ tài sản hình thành từ tiền được cha mẹ tặng riêng, hay tài sản có trước ngày đăng ký kết hôn.
-
Phải có sự minh bạch, tự nguyện và không nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài chính: Văn bản sẽ không có giá trị nếu bị chứng minh là nhằm né tránh việc thi hành án hoặc kê biên tài sản.
-
Nên lập tại văn phòng công chứng uy tín để được hướng dẫn đầy đủ và đảm bảo nội dung hợp pháp.
>>> Xem thêm: Báo giá chi tiết các gói dịch vụ sổ đỏ hiện nay
Giải đáp câu hỏi thường gặp
Cam kết tài sản riêng có bị vô hiệu không?
Có thể, nếu:
-
Nội dung vi phạm điều cấm của pháp luật;
-
Có sự giả tạo nhằm lừa dối bên thứ ba;
-
Chứng minh được rằng tài sản thực tế là tài sản chung được hình thành trong thời kỳ hôn nhân.
Tuy nhiên, trong trường hợp được lập hợp pháp, công chứng đầy đủ và không có bên nào khiếu nại thì văn bản cam kết tài sản riêng vẫn được công nhận là chứng cứ pháp lý trong tranh chấp tài sản.
Kết luận
Cam kết tài sản riêng không phải là “giấy cam đoan” tài sản thông thường. Đây là một văn bản pháp lý có giá trị cao trong việc xác lập quyền sở hữu, đặc biệt trong hôn nhân và giao dịch dân sự. Việc lập văn bản này đúng quy định, đúng mục đích và được công chứng không chỉ giúp bảo vệ tài sản cá nhân mà còn hạn chế tối đa rủi ro pháp lý khi phát sinh tranh chấp.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
Các bài viết liên quan:
>>> Tư vấn công chứng hợp đồng thế chấp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa – Chi tiết nhất
>>> Thế chấp tài sản riêng của vợ/chồng – Có cần người kia đồng ý?
>>> Công chứng là gì? Tất tần tật thông tin về công chứng mà bạn cần biết
>>> Phí công chứng tại nhà 0 đồng từ Văn phòng công chứng uy tín
>>> Văn phòng công chứng tư nhân là gì? Có gì khác công chứng nhà nước?
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com