Công chứng viên (CCV) hợp danh là gì? Những điều cần biết về CCV. Công chứng viên cần những điều kiện gì? Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ cung cấp thêm thông tin về quy định này nhé!
>>> Xem thêm: Công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng ngoài giờ hành chính tại các văn phngf công chứng Hà Nội
1. Công chứng viên hợp danh là gì?
Công chứng viên hợp danh là một trong những hình thức hành nghề của CCV tại tổ chức hành nghề công chứng được nêu tại Điều 34 Luật Công chứng đang có hiệu lực.
Bên cạnh CCV hợp danh, công chứng viên còn được hành nghề dưới hình thức: CCV của các phòng công chứng; CCV làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại văn phòng công chứng.
Như vậy, có thể thấy, CCV hợp danh là công chứng được làm việc tại văn phòng công chứng (một trong hai hình thức hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng bên cạnh loại hình phòng công chứng – loại hình tổ chức hành nghề công chứng là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp).
Căn cứ Điều 22 Luật Công chứng năm 2014 hiện hành, văn phòng công chứng để chính thực được hoạt động hành nghề thì bắt buộc phải có từ 02 CCV hợp danh trở lên và không có thành viên góp vốn.
Đặc biệt, một trong hai CCV hợp danh phải là Trưởng văn phòng công chứng và đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên.
Tên của văn phòng công chứng phải bao gồm tên của công chứng viên hợp danh (có thể là Trưởng văn phòng công chứng hoặc công chứng viên hợp danh khác theo thoả thuận).
>>> Xem thêm: Nhờ người thân làm thủ tục xin cấp sổ đỏ hộ có được không? Làm thủ tục tại cơ quan nhà nước nào?
Tuy nhiên, tên này không được trùng, gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, không vi phạm lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
2. Quyền và nghĩa vụ
Luật Công chứng năm 2014 cũng quy định về quyền, nghĩa vụ của công chứng viên hợp danh. Cụ thể như sau:
2.1 Quyền
Công chứng viên hợp danh cũng có những quyền như các CCV khác được quy định tại Luật Công chứng. Cụ thể:
– Được tham gia thành lập văn phòng công chứng và có thể được lấy tên để đặt cho tên của văn phòng công chứng nếu các CCV hợp danh khác thoả thuận, thống nhất vấn đề này.
2.2 Nghĩa vụ
Song song với quyền của CCV hợp danh là nghĩa vụ của CCV hợp danh là gì? Cụ thể, theo khoản 2 Điều 17 Luật Công chứng năm 2014, CCV hợp danh có nghĩa vụ sau đây:
– Phải hành nghề tại một văn phòng công chứng.
– Có nghĩa vụ trong việc thực hiện công việc công chứng, chứng thực:
- Tuân thủ, chấp hành nghiêm các nguyên tắc hành nghề công chứng.
- Tôn trọng, bảo vệ quyền, nghĩa vụ hợp pháp của người yêu cầu công chứng.
- Trong quá trình thực hiện công chứng phải giải thích cho người yêu cầu công chứng về quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của họ cũng như ý nghĩa, hậu quả pháp lý của việc công chứng.
- Khi từ chối công chứng phải giải thích rõ lý do cho người yêu cầu công chứng.
- Các nội dung công chứng phải giữ bí mật trừ trường hợp được sự đồng ý của người yêu cầu công chứng bằng văn bản hoặc do pháp luật có quy định khác như do yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền…
- Chịu trách nhiệm về văn bản công chứng trước pháp luật và trước người yêu cầu công chứng; về hoạt động của văn phòng công chứng mà mình là CCV hợp danh trước pháp luật.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách phân biệt sổ đỏ, sổ hồng bảo đảm đơn giản, dễ hiểu, ai cũng có thể áp dụng
– Hằng năm, phải tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng.
– Tham gia tổ chức xã hội, nghề nghiệp của CCV và chịu sự quản lý của cơ quan nhà nước, văn phòng công chứng mà mình là CCV hợp danh và tổ chức xã hội, nghề nghiệp mà mình là thành viên.
– Nghĩa vụ khác.
2.3 Khi nào công chứng viên hợp danh chấm dứt tư cách hợp danh?
Việc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh của CCV được quy định tại Điều 27 Luật Công chứng trong hai trường hợp sau đây:
– Do nguyện vọng cá nhân của chính CCV hợp danh đó.
– Trong trường hợp khác mà pháp luật quy định.
Trên đây là bài viết “Công chứng viên hợp danh là gì? Những điều cần biết về công chứng viên”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
>>> Chứng thực chữ ký là gì? Cần những điều kiện gì để chữ ký được chứng thực? Chứng thực chữ hiện nay hết khoảng bao nhiêu tiền?
>>> Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế theo từng hàng thừa kế pháp luật quy định nhu thế nào?
>>> Công chứng ngoài trụ sở các văn phòng có thu thêm phụ phí hay không? Văn phòng nào có dịch vụ này?
>>> Công chứng văn bản phân chia di sản thừa kế đối với những người viết di chúc là người cao tuổi có trí nhớ kém.
>>> Người giám hộ chết có chấm dứt việc giám hộ đương nhiên không?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch