Trong đời sống dân sự và kinh doanh, hợp đồng ủy quyền là công cụ pháp lý cho phép một người (bên ủy quyền) giao cho người khác (bên được ủy quyền) thực hiện một hoặc nhiều công việc thay mình. Tuy nhiên, không phải lúc nào hợp đồng ủy quyền cũng kéo dài hết thời hạn đã ký. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách hủy hợp đồng ủy quyền đúng quy định pháp luật, nêu rõ các trường hợp được hủy, thủ tục, hậu quả pháp lý và những lưu ý quan trọng để tránh rủi ro.

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng Hà Nội công chứng bằng tốt nghiệp nhanh chóng, lấy ngay

1. Khi nào được quyền hủy hợp đồng ủy quyền?

Việc nắm rõ các trường hợp được hủy hợp đồng ủy quyền giúp các bên thực hiện đúng luật và tránh vi phạm. Theo Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền có thể bị hủy hoặc chấm dứt trong các trường hợp:

  1. Công việc ủy quyền đã hoàn thành

    • Khi mục đích của hợp đồng đã đạt được, hợp đồng tự động hết hiệu lực mà không cần văn bản hủy.

    • Ví dụ: Ủy quyền bán xe ô tô; sau khi xe bán xong, hợp đồng hết hiệu lực.

  2. Hết thời hạn hợp đồng

    • Khi thời hạn ủy quyền kết thúc theo thỏa thuận trong hợp đồng, hợp đồng tự động chấm dứt.

  3. Một trong các bên đơn phương hủy hợp đồng ủy quyền

    • Bên ủy quyền có thể hủy bất cứ lúc nào nếu việc hủy không gây thiệt hại cho bên được ủy quyền.

    • Bên được ủy quyền cũng có quyền từ chối tiếp tục thực hiện khi có lý do chính đáng, nhưng phải thông báo kịp thời.

  4. Chấm dứt do yếu tố cá nhân hoặc pháp nhân

    • Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền chết, mất năng lực hành vi dân sự, hoặc pháp nhân chấm dứt hoạt động.

  5. Các trường hợp khác theo thỏa thuận

    • Hợp đồng có thể quy định điều kiện hủy hợp đồng đặc biệt mà hai bên đã ký kết.

>>> Xem thêm: Dịch vụ công chứng hợp đồng thuê nhà trọn gói, giúp bạn tiết kiệm thời gian

cách hủy hợp đồng ủy quyền

2. Cách hủy hợp đồng ủy quyền đúng quy định pháp luật

Để hủy hợp đồng ủy quyền hợp pháp và không làm phát sinh tranh chấp, các bên cần thực hiện các bước sau:

2.1. Kiểm tra kỹ nội dung hợp đồng ủy quyền

  • Xác định rõ:

    • Thời hạn hợp đồng còn hiệu lực không.

    • Điều khoản cho phép hủy hoặc chấm dứt hợp đồng.

    • Nghĩa vụ thông báo hoặc bồi thường nếu hủy trước thời hạn.

  • Nếu hợp đồng ủy quyền có công chứng, việc hủy cũng cần tuân thủ hình thức tương ứng.

Xem thêm:  Văn bản thỏa thuận tài sản riêng dựa trên luật nào? Điều 47 Luật Hôn nhân & Gia đình

2.2. Lập văn bản hủy hợp đồng ủy quyền

Đây là bước quan trọng để chứng minh việc hủy là hợp pháp. Văn bản nên bao gồm:

  • Thông tin các bên (bên ủy quyền và bên được ủy quyền).

  • Số và ngày ký hợp đồng ủy quyền cũ.

  • Lý do hủy hợp đồng.

  • Thời điểm hợp đồng chấm dứt hiệu lực.

  • Cam kết về việc hoàn trả tài sản, giấy tờ hoặc hồ sơ liên quan.

Lưu ý:

  • Nếu hợp đồng ban đầu được công chứng/chứng thực, văn bản hủy cũng nên thực hiện công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo giá trị pháp lý.

2.3. Thông báo cho bên liên quan và bên thứ ba

Sau khi lập văn bản hủy, cần gửi thông báo cho:

  • Bên còn lại trong hợp đồng ủy quyền.

  • Bên thứ ba liên quan đến công việc ủy quyền như:

    • Văn phòng đăng ký đất đai (trong trường hợp ủy quyền mua bán nhà đất).

    • Ngân hàng (nếu ủy quyền giao dịch tài chính).

    • Cơ quan nhà nước giải quyết thủ tục hành chính.

Việc thông báo giúp tránh rủi ro giao dịch vô hiệu hoặc tranh chấp phát sinh sau này.

>>> Xem thêm: Làm sổ đúng hạn với dịch vụ sổ đỏ trọn gói

cách hủy hợp đồng ủy quyền

3. Hậu quả pháp lý khi hủy hợp đồng ủy quyền

Khi hủy hợp đồng ủy quyền, sẽ có những hậu quả pháp lý như sau:

  1. Bên được ủy quyền mất quyền đại diện

    • Không thể tiếp tục thực hiện công việc đã được giao.

  2. Các giao dịch phát sinh sau khi hủy không còn giá trị

    • Nếu bên được ủy quyền vẫn thực hiện giao dịch, giao dịch đó có thể bị tuyên vô hiệu.

  3. Bên hủy hợp đồng phải bồi thường thiệt hại (nếu có)

    • Nếu việc hủy hợp đồng gây thiệt hại thực tế cho bên kia hoặc bên thứ ba, người hủy phải bồi thường.

  4. Phải hoàn trả tài sản và hồ sơ liên quan

    • Bên được ủy quyền phải bàn giao lại giấy tờ, tài sản và báo cáo công việc cho bên ủy quyền.

4. Lưu ý quan trọng khi hủy hợp đồng ủy quyền

Để cách hủy hợp đồng ủy quyền diễn ra an toàn và hợp pháp, bạn cần chú ý:

  • Luôn lập văn bản hủy hợp đồng, tránh thỏa thuận miệng vì khó chứng minh.

  • Nếu hợp đồng liên quan đến bất động sản hoặc giao dịch giá trị lớn, nên công chứng văn bản hủy.

  • Thỏa thuận rõ về chi phí và bồi thường khi hủy hợp đồng trước thời hạn.

  • Lưu giữ toàn bộ hồ sơ để làm chứng cứ khi cần thiết.

Xem thêm:  Công chứng viên hợp danh là gì? Quy định pháp luật về công chứng viên

Xem thêm:

>>> Hợp pháp hóa di chúc: Thủ tục theo luật năm 2025

>>> Chấm dứt hợp đồng ủy quyền trước thời hạn có hậu quả gì?

Kết luận

Việc hiểu và thực hiện đúng cách hủy hợp đồng ủy quyền là bước quan trọng để bảo vệ quyền lợi của các bên và tránh phát sinh tranh chấp. Trong mọi trường hợp, nên thực hiện hủy hợp đồng bằng văn bản, thông báo rõ ràng và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá