Khai nhận di sản là thủ tục pháp lý quan trọng khi một người qua đời để lại tài sản, đặc biệt phức tạp hơn khi tài sản đó đang thuộc sở hữu chung của nhiều hộ gia đình. Việc hiểu đúng quy định pháp luật sẽ giúp người thừa kế tránh tranh chấp, xác định đúng phần quyền, và thực hiện thủ tục trước cơ quan công chứng thuận lợi. Bài viết dưới đây phân tích rõ căn cứ pháp lý, quy trình và ví dụ thực tế để người đọc dễ hình dung.

>>> Xem thêm: Hợp đồng dịch vụ được chứng nhận tại Văn phòng công chứng có ưu thế pháp lý gì?

I. Khái niệm và cơ sở pháp lý khi khai nhận di sản trong tài sản chung 📜

1. Khái niệm chung về khai nhận di sản

Khai nhận di sản là thủ tục mà những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng nhằm xác lập quyền thừa kế đối với phần tài sản mà người chết để lại.

2. Căn cứ pháp lý liên quan

  • Bộ luật Dân sự 2015 – quy định về thừa kế theo di chúc, thừa kế theo pháp luật, quyền sở hữu tài sản chung.

  • Luật Công chứng 2014 – quy định trình tự thủ tục lập văn bản khai nhận di sản.

  • Luật Đất đai 2013 – quy định về tài sản chung, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đồng sở hữu.

Khai nhận di sản

II. Tài sản chung nhiều hộ gia đình và ảnh hưởng đến việc khai nhận di sản 🏡🤝

1. Tài sản chung nhiều hộ gia đình là gì?

Theo Điều 212 Bộ luật Dân sự 2015, tài sản chung nhiều hộ gia đình là tài sản thuộc sở hữu của nhiều chủ thể, cùng có quyền và nghĩa vụ liên quan đến tài sản đó.

2. Ảnh hưởng đến khai nhận di sản

Khi người chết chỉ sở hữu một phần trong khối tài sản chung, người thừa kế chỉ được quyền khai nhận đối với phần tài sản thuộc sở hữu của người chết, không được tự động định đoạt toàn bộ tài sản chung.

III. Quy trình khai nhận di sản đối với tài sản chung nhiều hộ gia đình ⚖️📝

1. Bước 1: Xác định phần tài sản thuộc sở hữu của người chết

Căn cứ Điều 213 Bộ luật Dân sự 2015: phần quyền của người chết phải được xác định rõ bằng:

  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu/ quyền sử dụng

  • Văn bản thỏa thuận giữa các hộ gia đình

  • Hồ sơ nguồn gốc đất qua các thời kỳ

>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ có hỗ trợ người dân trong khâu công chứng và nghĩa vụ tài chính hay không?

2. Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ khai nhận di sản

Hồ sơ cần có:

  • Giấy chứng tử

  • CMND/CCCD người thừa kế

  • Giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế

  • Giấy tờ về tài sản chung

  • Tài liệu chứng minh phần sở hữu của người chết

Xem thêm:  Yêu cầu công chứng đối với đơn đề nghị ngăn chặn giao dịch

3. Bước 3: Công chứng văn bản khai nhận di sản

Tổ chức công chứng sẽ niêm yết theo quy định 15 ngày tại UBND cấp xã (Điều 18 Luật Công chứng 2014).
Nếu không có tranh chấp, công chứng viên lập Văn bản khai nhận di sản theo phần sở hữu đã xác định.

4. Bước 4: Hoàn tất việc đăng ký biến động tại cơ quan Nhà nước

Người thừa kế nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật tên vào trang bổ sung của Giấy chứng nhận.

IV. Ví dụ minh họa thực tế về khai nhận di sản đối với tài sản chung 📘

Tình huống

Ba hộ gia đình A – B – C cùng sử dụng một thửa đất 300 m².

  • Hộ A sở hữu 100 m²

  • Hộ B sở hữu 120 m²

  • Hộ C sở hữu 80 m²

Ông H (thuộc hộ B) qua đời, để lại di sản cho vợ và hai con.

Khai nhận di sản

Giải quyết

Theo quy định, gia đình chỉ được khai nhận di sản đối với 120 m², chính xác là phần của ông H trong diện tích 120 m² (ví dụ ông H sở hữu 1/2 = 60 m²).

→ Người thừa kế chỉ có quyền nhận 60 m², không được yêu cầu chia toàn bộ đất 300 m².
→ Khi đăng ký biến động, chỉ cập nhật tên người thừa kế trên phần 60 m² thuộc hộ gia đình B.

Điều này đảm bảo tôn trọng quyền sở hữu của hai hộ còn lại và phù hợp Điều 213 Bộ luật Dân sự 2015.

>>> Xem thêm: Công chứng mua bán nhà đất: Điều kiện tài sản đủ pháp lý để giao dịch.

V. Lưu ý quan trọng khi khai nhận di sản đối với tài sản chung nhiều hộ ⚠️

  • Cần xác định rõ tỷ lệ sở hữu trong tài sản chung trước khi lập thủ tục.

  • Người thừa kế không thể định đoạt tài sản vượt quá phần của người chết.

  • Nếu các hộ gia đình chưa phân chia ranh giới rõ ràng, cần lập biên bản xác nhận hoặc đo đạc lại.

  • Trường hợp có tranh chấp, công chứng viên có quyền từ chối công chứng theo Điều 44 Luật Công chứng 2014.

Kết luận ✔️

Khai nhận di sản khi tài sản là tài sản chung nhiều hộ gia đình đòi hỏi người thừa kế phải nắm rõ phần sở hữu của người chết trong khối tài sản chung, cũng như tuân thủ đầy đủ các quy định tại Bộ luật Dân sự và Luật Công chứng. Việc xác định đúng tỷ lệ sở hữu và thực hiện đúng quy trình công chứng giúp tránh tranh chấp, bảo đảm quyền lợi cho các bên liên quan. Hiểu rõ quy định pháp lý là bước quan trọng để hoàn tất thủ tục nhanh chóng, chính xác và hợp pháp.

Xem thêm:  Cổ vật thừa kế: Công chứng văn bản khai nhận di sản ra sao?

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM CÁC TỪ KHÓA TÌM KIẾM: 

>>> Khai nhận di sản tài sản là khu đất logistics.

>>> Văn phòng công chứng Hà Nội nào đang được đánh giá cao về chất lượng dịch vụ?

>>> Thủ tục công chứng giấy ủy quyền: Quy trình từng bước theo luật hiện hành.

>>> Công chứng dịch thuật: Quy chuẩn xác thực nội dung bản dịch theo luật.

>>> Công chứng thỏa thuận chia thừa kế: Điều kiện pháp lý và giá trị hiệu lực.

Đánh giá