Lấn chiếm đất đai không chỉ bị xử phạt hành chính bằng tiền mà trong nhiều trường hợp còn bị áp dụng các hình thức phạt bổ sung. Đây là những biện pháp nhằm khắc phục hậu quả, ngăn ngừa tình trạng tái phạm và bảo đảm quản lý đất đai đúng quy định. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết quy định pháp luật mới nhất, các hình thức phạt bổ sung lấn chiếm đất, đồng thời đưa ra ví dụ minh họa thực tế để người dân dễ hiểu và áp dụng.

>>> Xem thêm: Được hàng nghìn khách hàng lựa chọn – văn phòng công chứng.

1. Căn cứ pháp lý về phạt bổ sung lấn chiếm đất

phạt bổ sung lấn chiếm đất

  • Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ 01/01/2025):

    • Điều 210: Nghiêm cấm hành vi lấn, chiếm đất đai và buộc khôi phục hiện trạng ban đầu.

  • Nghị định 91/2019/NĐ-CP (về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai):

    • Điều 14, Điều 15: Quy định chi tiết mức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi lấn, chiếm đất.

  • Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, sửa đổi 2020:

    • Điều 25, 26: Nêu rõ các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả.

2. Các hình thức phạt bổ sung lấn chiếm đất theo pháp luật

Ngoài tiền phạt, hành vi lấn chiếm đất có thể bị áp dụng một hoặc nhiều hình thức phạt bổ sung sau:

2.1 Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm

Theo khoản 3 Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, cá nhân, tổ chức lấn chiếm đất phải tháo dỡ công trình xây dựng trái phép và trả lại đất cho Nhà nước hoặc chủ sử dụng hợp pháp.

2.2 Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được

Nếu người vi phạm sử dụng đất lấn chiếm để kinh doanh, cho thuê hoặc canh tác thì phải nộp lại toàn bộ số tiền, hoa lợi, lợi tức bất hợp pháp thu được (theo Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012).

2.3 Buộc thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai

Trong trường hợp hành vi lấn chiếm đất có thể được xem xét để Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất (nếu phù hợp quy hoạch), người vi phạm buộc phải làm thủ tục theo quy định pháp luật.

2.4 Buộc di dời tài sản ra khỏi khu đất lấn chiếm

Nếu người vi phạm dựng nhà tạm, hàng rào, hoặc để máy móc, vật liệu xây dựng trên đất lấn chiếm thì phải di dời toàn bộ tài sản ra khỏi khu đất trong thời hạn nhất định.

Xem thêm:  Phân biệt tài sản vô chủ và tài sản không xác định được chủ sở hữu

2.5 Buộc cải tạo, phục hồi môi trường đất (nếu có)

Trường hợp lấn chiếm đất gây ảnh hưởng đến môi trường (như san lấp ao hồ, gây sạt lở, ô nhiễm đất), người vi phạm phải có trách nhiệm cải tạo, phục hồi theo hiện trạng ban đầu.

>>> Xem thêm: Trọn gói, minh bạch chi phí cùng Dịch vụ sổ đỏ.

3. Ví dụ minh họa về phạt bổ sung lấn chiếm đất

phạt bổ sung lấn chiếm đất

Ông A lấn chiếm 200m² đất công để xây dựng nhà kho chứa vật liệu. Sau khi bị UBND huyện lập biên bản xử phạt:

  • Ông A bị phạt hành chính 30 triệu đồng theo Nghị định 91/2019/NĐ-CP.

  • Ngoài tiền phạt, ông A bị buộc tháo dỡ nhà kho, trả lại diện tích đất công, đồng thời di dời toàn bộ vật liệu ra khỏi khu đất trong thời hạn 15 ngày.

  • Nếu ông A không chấp hành, UBND huyện sẽ tổ chức cưỡng chế và ông A phải chịu toàn bộ chi phí cưỡng chế.

>>> Xem thêm: Quy trình pháp lý xử lý lấn chiếm đất đai nhanh chóng và hiệu quả.

4. Lưu ý quan trọng khi áp dụng phạt bổ sung lấn chiếm đất

  • Các hình thức phạt bổ sung không thay thế cho tiền phạt, mà được áp dụng kèm theo.

  • Nếu người vi phạm không tự nguyện thực hiện, cơ quan có thẩm quyền sẽ tổ chức cưỡng chế.

  • Việc cưỡng chế phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục theo Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 (sửa đổi 2020).

  • Người dân cần nắm rõ quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính nếu cho rằng quyết định xử phạt bổ sung không đúng pháp luật.

>>> Xem thêm: Nhiều khách hàng đã chọn Văn phòng công chứng làm việc thứ 7 chủ nhật.

Kết luận

Phạt bổ sung lấn chiếm đất là biện pháp pháp lý quan trọng nhằm xử lý triệt để hậu quả của hành vi vi phạm, đồng thời răn đe, ngăn chặn tái phạm. Người dân cần hiểu rõ các quy định này để tránh vi phạm và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình trong các vụ việc liên quan đến đất đai.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Xem thêm:  Công chứng hợp đồng vay tiền bao nhiêu tiền?

Các bài viết liên quan:

>>> Quy định pháp lý về công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ

>>> Công chứng giấy ủy quyền nhận lương: Khi nào nên công chứng?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá