Lấn chiếm đất đai là hành vi vi phạm pháp luật phổ biến, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền sử dụng đất hợp pháp của cá nhân, tổ chức và Nhà nước. Trong thực tế, nhiều trường hợp người dân không kịp thời phát hiện hoặc không biết cách xử lý dẫn đến mất quyền lợi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp căn cứ pháp lý mới nhất, dấu hiệu nhận biết cũng như cách xử lý lấn chiếm đất đai đúng quy định.

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng – cam kết nhanh chóng, chính xác.

1. Căn cứ pháp lý về lấn chiếm đất đai

lấn chiếm đất đai

  • Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ 01/01/2025):

    • Điều 12: Nghiêm cấm hành vi lấn chiếm, hủy hoại đất đai, sử dụng đất trái phép.

    • Điều 208: Quy định về biện pháp xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

  • Nghị định 91/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 04/2022/NĐ-CP):

    • Điều 14, Điều 15: Quy định chi tiết mức phạt tiền đối với hành vi lấn chiếm đất ở, đất nông nghiệp, đất công.

  • Bộ luật Dân sự 2015:

    • Điều 166: Người sử dụng đất có quyền đòi lại tài sản, bao gồm cả đất bị lấn chiếm.

2. Khái niệm và dấu hiệu nhận biết hành vi lấn chiếm đất đai

2.1 Khái niệm lấn chiếm đất đai

Theo pháp luật, lấn chiếm đất đai là việc người sử dụng đất tự ý chuyển dịch mốc giới hoặc sử dụng phần đất không thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình, nhằm mở rộng diện tích đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

2.2 Dấu hiệu nhận biết lấn chiếm đất đai

Một số dấu hiệu thường gặp:

  • Tự ý xây dựng tường rào, công trình, nhà ở vượt quá ranh giới được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

  • Dời, phá, thay đổi mốc giới thửa đất đã được cơ quan có thẩm quyền xác định.

  • Tự ý sử dụng đất công như đất ven sông, ven kênh mương, đất giao thông làm tài sản riêng.

  • Xâm lấn đất liền kề hoặc đất nông nghiệp chưa được cấp quyền sử dụng hợp pháp.

>>> Xem thêm: Chuyên xử lý hồ sơ khó – Dịch vụ sổ đỏ.

3. Hậu quả pháp lý của hành vi lấn chiếm đất đai

lấn chiếm đất đai

  • Về hành chính: Có thể bị phạt từ 2 triệu đến 500 triệu đồng tùy loại đất và diện tích lấn chiếm (theo Nghị định 91/2019/NĐ-CP).

  • Về dân sự: Người bị lấn chiếm có quyền khởi kiện đòi lại đất theo Điều 166 Bộ luật Dân sự 2015.

  • Về hình sự: Nếu hành vi lấn chiếm đất nhằm mục đích trục lợi, gây thiệt hại lớn, có thể bị xử lý theo Điều 228 Bộ luật Hình sự 2015, với mức phạt tù đến 5 năm.

Xem thêm:  Cách sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp hợp pháp

4. Cách xử lý hành vi lấn chiếm đất đai đúng luật

4.1 Hòa giải tại cơ sở

Người dân có thể gửi đơn kiến nghị đến UBND cấp xã để tiến hành hòa giải tranh chấp đất đai theo Điều 210 Luật Đất đai 2024.

4.2 Tố cáo hành vi vi phạm hành chính

Trong trường hợp hành vi lấn chiếm rõ ràng, người dân có thể gửi đơn tố cáo đến UBND cấp huyện hoặc Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường để xử lý theo thủ tục hành chính.

4.3 Khởi kiện tại Tòa án

Nếu hòa giải không thành, người dân có quyền nộp đơn khởi kiện ra Tòa án nhân dân cấp huyện theo Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 để đòi lại quyền sử dụng đất hợp pháp.

>>> Xem thêm: Giải pháp hiệu quả để xử lý tình trạng lấn chiếm đất đai tại địa phương.

5. Ví dụ minh họa thực tế

Ông A được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 200m² đất ở. Tuy nhiên, ông B là hàng xóm đã tự ý xây tường rào lấn sang 15m² đất của ông A. Sau khi hòa giải tại UBND xã không thành, ông A đã gửi đơn khởi kiện lên Tòa án nhân dân huyện. Tòa án căn cứ vào bản đồ địa chính, giấy chứng nhận và biên bản đo đạc, tuyên buộc ông B tháo dỡ tường rào và trả lại diện tích đất đã lấn chiếm cho ông A.

>>> Xem thêm: Vai trò quan trọng của Công chứng trong đời sống.

Kết luận

Lấn chiếm đất đai là hành vi vi phạm nghiêm trọng quyền sử dụng đất của người khác và của Nhà nước. Người dân cần nắm rõ các dấu hiệu nhận biết và quy định pháp luật để kịp thời xử lý, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình. Khi phát hiện bị lấn chiếm, nên ưu tiên hòa giải, nếu không thành thì tiến hành tố cáo hoặc khởi kiện để được pháp luật bảo vệ.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Xem thêm:  Các trường hợp bị từ chối cấp sổ đỏ: Người dân cần lưu ý

Các bài viết liên quan:

>>> Quy định pháp lý về công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ

>>> Công chứng giấy ủy quyền nhận lương: Khi nào nên công chứng?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá