Trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai, có những trường hợp việc giải quyết phải tạm đình chỉ vì xuất hiện tình tiết mới hoặc chưa đủ căn cứ pháp lý. Vậy tạm đình chỉ tranh chấp đất là gì, khi nào được áp dụng và hậu quả pháp lý ra sao? Bài viết này sẽ cung cấp căn cứ pháp lý mới nhất, phân tích cụ thể các trường hợp, đồng thời đưa ra ví dụ minh họa thực tế để người dân dễ nắm bắt.

>>> Xem thêm: Đơn giản hóa thủ tục hành chính tại văn phòng công chứng.

1. Căn cứ pháp lý về tạm đình chỉ tranh chấp đất

tạm đình chỉ tranh chấp đất

  • Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2025):

    • Điều 210: Quy định việc hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn.

  • Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2019:

    • Điều 214, 215: Quy định chi tiết về tạm đình chỉ và tiếp tục giải quyết vụ án dân sự, bao gồm cả tranh chấp đất đai.

  • Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020:

    • Điều 33: Cho phép đình chỉ hoặc tạm đình chỉ giải quyết tranh chấp nếu có căn cứ hợp pháp.

2. Khái niệm tạm đình chỉ tranh chấp đất

Tạm đình chỉ tranh chấp đất là việc cơ quan có thẩm quyền (UBND hoặc Tòa án) ra quyết định tạm dừng quá trình giải quyết tranh chấp trong một khoảng thời gian nhất định, do phát sinh tình tiết khách quan hoặc sự kiện pháp lý ảnh hưởng đến việc giải quyết.

Khác với đình chỉ, tạm đình chỉ chỉ mang tính chất tạm thời. Sau khi lý do đình chỉ chấm dứt, việc giải quyết tranh chấp sẽ được tiếp tục.

>>> Xem thêm: Sang tên đất, nhà nhanh chóng qua Dịch vụ làm sổ đỏ.

3. Các trường hợp được tạm đình chỉ tranh chấp đất theo pháp luật

tạm đình chỉ tranh chấp đất

3.1 Khi một bên đương sự mất năng lực hành vi dân sự

Nếu một bên tham gia tranh chấp mất năng lực hành vi dân sự, cơ quan giải quyết phải chờ quyết định của Tòa án về việc chỉ định người giám hộ trước khi tiếp tục giải quyết (theo Điều 214 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

3.2 Khi chờ kết quả giải quyết vụ án, vụ việc khác có liên quan

Nếu kết quả tranh chấp đất phụ thuộc vào một vụ án khác (ví dụ như tranh chấp thừa kế, hôn nhân, hoặc tính hợp pháp của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), thì vụ án tranh chấp đất sẽ bị tạm đình chỉ cho đến khi có phán quyết cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền.

Xem thêm:  Hợp đồng ủy quyền có điều kiện: Chiến lược giao dịch thông minh

3.3 Khi có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan

Trường hợp thiên tai, dịch bệnh, hoặc sự kiện bất khả kháng khác khiến việc giải quyết tranh chấp không thể tiến hành được thì sẽ tạm đình chỉ cho đến khi điều kiện khách quan cho phép.

3.4 Khi một trong các bên đương sự chết hoặc mất tích

Nếu một bên tranh chấp chết, cơ quan giải quyết cần thời gian xác định người thừa kế hoặc người đại diện hợp pháp để tiếp tục vụ việc.

3.5 Khi chờ kết quả giám định, định giá hoặc đo đạc lại đất

Trong nhiều tranh chấp đất đai, cần có kết quả giám định chữ ký, đo đạc bản đồ địa chính hoặc định giá tài sản trên đất. Nếu chưa có kết quả này, vụ việc sẽ được tạm đình chỉ.

4. Ví dụ minh họa thực tế về tạm đình chỉ tranh chấp đất

Ông B và ông C tranh chấp 300m² đất nông nghiệp. Trong quá trình giải quyết tại Tòa án, ông C bất ngờ qua đời. Tòa án phải tạm đình chỉ tranh chấp đất cho đến khi xác định được người thừa kế hợp pháp của ông C tham gia tố tụng. Sau đó, vụ án mới được tiếp tục xét xử.

>>> Xem thêm: Chia sẻ thực tế về những vụ lấn chiếm đất đai và cách giải quyết theo pháp luật.

5. Hậu quả pháp lý của tạm đình chỉ tranh chấp đất

  • Thời gian tạm đình chỉ không tính vào thời hạn giải quyết vụ án.

  • Quyền, nghĩa vụ của các bên vẫn được bảo lưu trong thời gian tạm đình chỉ.

  • Khi lý do tạm đình chỉ chấm dứt, cơ quan giải quyết phải ra quyết định tiếp tục giải quyết vụ việc.

  • Nếu lý do tạm đình chỉ dẫn đến việc vụ án không thể tiếp tục giải quyết, Tòa án có thể ra quyết định đình chỉ vụ án theo quy định.

>>> Xem thêm: Ai có thể sử dụng dịch vụ Công chứng ngoài trụ sở?

Kết luận

Tạm đình chỉ tranh chấp đất là một thủ tục pháp lý quan trọng, nhằm đảm bảo việc giải quyết tranh chấp được khách quan, đầy đủ và đúng pháp luật. Người dân khi tham gia tranh chấp cần nắm rõ các trường hợp có thể bị tạm đình chỉ, để kịp thời chuẩn bị và bảo vệ quyền lợi của mình.

Xem thêm:  Bị tạm giam bao lâu thì được tại ngoại?

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Quy định pháp lý về công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ

>>> Công chứng giấy ủy quyền nhận lương: Khi nào nên công chứng?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá