Thủ tục yêu cầu tuyên bố mất tích được thực hiện như thế nào, theo trình tự ra sao? Người yêu cầu phải chuẩn bị hồ sơ gì, dùng biểu mẫu nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách thông tin chi tiết thông qua bài viết dưới đây.
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng Hà Nội cung cấp dịch vụ sổ đỏ trọn gói mới nhất!
1. Điều kiện được yêu cầu tuyên bố mất tích 2023
Về điều kiện để thực hiện thủ tục yêu cầu Điều 68 Bộ luật Dân sự năm 2015 nêu rõ gồm:
– Phải biệt tích 02 năm liên tục trở lên. Trong đó, biệt tích có thể hiểu là không thấy bất cứ thông tin, tin tức nào về việc người đó còn sống hay đã chết hay hiện đang ở đâu.
– Người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến người biệt tích đã dùng đầy đủ các biện pháp để thông báo, tìm kiếm thông tin của người đó nhưng không có tin tức xác thực về việc người này còn sóng hay đã chết như thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi người này cư trú; đăng trên báo của Trung ương, cổng thông tin điện tử hoặc phát sóng trên đài phát thanh/đài truyền hình Trung ương…
– Có gửi đơn yêu cầu tuyên bố người mất tích đến Toà án.
Như vậy, để được Toà án ra quyết định một người mất tích, người yêu cầu phải là người có quyền, lợi ích liên quan và phải có đơn yêu cầu khi người bị yêu cầu mất tích đáp ứng các điều kiện nêu trên.
2. Thủ tục yêu cầu tuyên bố mất tích 2023
2.1 Ai được yêu cầu tuyên bố mất tích?
Người được gửi yêu cầu tuyên bố một người mất tích là người có quyền, lợi ích liên quan đến người bị tuyên bố mất tích đó (căn cứ khoản 1 Điều 68 Bộ luật Dân sự năm 2015).
Theo đó, người có quyền, lợi ích liên quan đến một cá nhân khác có thể kể đến: Người thân (cha mẹ, vợ chồng, con đẻ, con nuôi…) hoặc người có liên quan đến giao dịch với người bị tuyên bố mất tích (người cho vay tiền, người đi vay…)
2.2 Hồ sơ yêu cầu gồm những gì?
Căn cứ Điều 387 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, hồ sơ yêu cầu tuyên bố một người mất tích bao gồm:
– Đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích.
– Tài liệu, chứng cứ chứng minh người bị yêu cầu tuyên bố mất tích đã biệt tích 02 năm liên tục trở lên mà không có bất cứ thông tin xác thực nào về việc người này còn sống hay đã chết.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách phân biệt sổ đỏ, sổ hồng đơn giản, dễ hiểu ngay tại nhà. Đảm bảo ai cũng có thể thực hiện được.
– Giấy tờ chứng minh việc đã sử dụng các biện pháp thông báo tìm kiếm của người yêu cầu với người bị tuyên bố mất tích: Quyết định thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú (bản sao – nếu có).
2.3 Gửi hồ sơ yêu cầu đến đâu?
Thẩm quyền giải quyết thủ tục căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 là Toà án nơi mà người bị yêu cầu tuyên bố mất tích có nơi cư trú cuối cùng trước khi mất liên lạc.
2.4 Thời gian giải quyết có lâu không?
Từ khi yêu cầu tuyên bố mất tích đến khi Toà án ra quyết định một người mất tích sẽ trải qua 05 tháng nếu đơn yêu cầu được giải quyết. Cụ thể gồm các bước sau đây:
Bước 1: Nộp đơn
Người có quyền, lợi ích liên quan nộp đơn yêu cầu và các chứng cứ kèm theo cho Toà án có thẩm quyền nêu trên.
Bước 2: Chuẩn bị xét đơn yêu cầu
Ở bước này, Toà án sẽ thực hiện việc ra quyết định thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu.
Thời hạn thông báo là 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu.
Bước 3: Giải quyết thủ tục yêu cầu tuyên bố mất tích
Sau khi hết thời hạn thông báo, Toà án sẽ mở phiên toà xét đơn yêu cầu trong thời gian 10 ngày. Nếu chấp nhận đơn yêu cầu thì Toà án sẽ ra quyết định tuyên bố.
>>> Xem thêm: Phí công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng ủy quyền hiện nay là bao nhiêu? Các văn phòng tính phí dựa trên căn cứ nào?
Nếu trong thời gian thông báo, người bị yêu cầu trở về và yêu cầu Toà án đình chỉ xét đơn thì Toà án ra quyết định đình chỉ việc xét đơn yêu cầu một người mất tích.
2.5 Chi phí phải nộp khi yêu cầu tuyên bố mất tích
Lệ phí sơ thẩm yêu cầu một người mất tích là 300.000 đồng theo danh mục lệ phí Toà án tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14.
Trên đây là bài viết Tuyên bố mất tích 2023: Hồ sơ, trình tự thế nào. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
>>> Danh sách và địa chỉ của các văn phòng công chứng top 1 quận Cầu Giấy uy tín, giá rẻ, miễn phí ký ngoài hợp đồng.
>>> Công chứng di chúc là gì? Hướng dẫn thủ tục công chứng di chúc mới nhất theo quy định pháp luật 2023. Mức phí công chứng di chúc mới nhất hiện nay.
>>> Cần chuẩn bị giấy tờ gì để làm thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất? Chuyển nhượng đất khu vực nội thành Hà Nội có đắt không?
>>> Dịch thuật đa ngôn ngữ là gì? Thông tin liên hệ công ty hỗ trợ thực hiện nhanh nhất khu vực nội thành Hà Nội?
>>> Đánh học sinh thì giáo viên sẽ bị xử lý như thế nào?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch