Trong đời sống hôn nhân, việc phân định tài sản chung – riêng không chỉ có ý nghĩa về mặt tình cảm mà còn là cơ sở pháp lý quan trọng khi xảy ra tranh chấp hoặc trong các giao dịch dân sự như mua bán, thế chấp, tặng cho tài sản. Tuy nhiên, nhiều cặp vợ chồng hoặc người chuẩn bị kết hôn vẫn chưa hiểu rõ luật về thỏa thuận tài sản riêng quy định như thế nào, và làm sao để lập văn bản hợp lệ theo pháp luật. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết dựa trên quy định của Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình cùng các văn bản pháp luật có liên quan.

>>> Xem thêm: Dấu hiệu nhận biết văn bản thỏa thuận tài sản riêng có thể bị tòa án tuyên vô hiệu

Căn cứ pháp lý hiện hành

  • “Luật Hôn nhân và Gia đình 2014” (đang còn hiệu lực tính đến 2025);

  • “Bộ luật Dân sự 2015”;

  • “Luật Công chứng 2024”;

  • “Nghị định 126/2014/NĐ-CP” hướng dẫn Luật Hôn nhân và Gia đình;

  • Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ công chứng của Bộ Tư pháp.

Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình – Căn cứ pháp lý quan trọng nhất

Luật về thỏa thuận tài sản riêng

Theo “Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014”:

“Trước khi kết hôn, nam và nữ có quyền thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng theo hướng tài sản riêng, tài sản chung hoặc xác định cụ thể từng loại tài sản.”

Thỏa thuận này phải được lập thành văn bản và công chứng. Nếu không có thỏa thuận, chế độ tài sản mặc nhiên là tài sản chung theo quy định tại Điều 33 của luật.

>>> Xem thêm: Dịch vụ sổ đỏ cho doanh nghiệp có gì khác biệt so với cá nhân?

Văn bản thỏa thuận tài sản riêng có thể được lập khi nào?

1. Trước khi kết hôn

Đây là thời điểm phổ biến nhất. Các bên sẽ lập “thỏa thuận xác lập chế độ tài sản riêng” để tránh tranh chấp sau này. Văn bản này thường ghi rõ:

  • Tài sản nào là tài sản riêng trước hôn nhân;

  • Cách định đoạt tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân;

  • Cách quản lý, sử dụng tài sản…

Ví dụ: Trước khi kết hôn, chị A và anh B thỏa thuận rằng căn hộ do chị A mua bằng tiền của cha mẹ cho sẽ là tài sản riêng của chị A, được công chứng hợp lệ.

>>> Xem thêm: Địa chỉ văn phòng công chứng gần trung tâm, dễ tìm, dễ liên hệ

2. Trong thời kỳ hôn nhân

Dù luật không cấm, nhưng việc lập thỏa thuận tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân có thể vướng rủi ro nếu tài sản đã bị trộn lẫn giữa chung – riêng, hoặc bị bên thứ ba yêu cầu chứng minh quyền sở hữu. Do đó, nếu xác lập vào thời điểm này, cần lưu ý chứng cứ nguồn gốc tài sản và tuân thủ chặt chẽ các quy định tại “Điều 38 Bộ luật Dân sự 2015” về hợp đồng tặng cho, chuyển nhượng.

Xem thêm:  Danh sách 10 sàn giao dịch bất động sản tại Hà Nội uy tín nhất

Nội dung bắt buộc trong văn bản thỏa thuận tài sản riêng

Luật về thỏa thuận tài sản riêng

Theo hướng dẫn từ Bộ Tư pháp và thực tiễn công chứng, văn bản thỏa thuận tài sản riêng cần đảm bảo các nội dung sau:

  • Thông tin cá nhân của hai bên (vợ – chồng hoặc sắp kết hôn);

  • Liệt kê rõ tài sản được xác định là tài sản riêng;

  • Thỏa thuận về quyền định đoạt, sở hữu, sử dụng tài sản đó;

  • Cam kết không có tranh chấp, khiếu kiện, không nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài chính.

Công chứng văn bản thỏa thuận tài sản riêng – Có bắt buộc không?

Có. Theo quy định tại “khoản 1 Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014”:

“Thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng phải được lập thành văn bản và phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng.”

Việc công chứng không chỉ là điều kiện để văn bản có hiệu lực, mà còn giúp chứng minh tính tự nguyện, minh bạch và hợp pháp của các bên trong giao dịch.

Những lưu ý quan trọng để văn bản có giá trị pháp lý

  • 📌 Không vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội;

  • 📌 Không nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài chính với bên thứ ba (ví dụ: đang có nợ ngân hàng mà thỏa thuận “chuyển” tài sản thành của riêng vợ/chồng để tránh kê biên);

  • 📌 Cần có công chứng viên hướng dẫn kỹ càng nội dung để tránh nội dung mâu thuẫn hoặc không rõ ràng;

  • 📌 Mỗi loại tài sản (bất động sản, ô tô, cổ phần…) cần nêu rõ nguồn gốc, tình trạng pháp lý và chứng từ chứng minh sở hữu.

🧠 Một số câu hỏi thường gặp về thỏa thuận tài sản riêng

Thỏa thuận tài sản riêng có thể hủy bỏ không?

Có. Các bên có thể thỏa thuận hủy bỏ hoặc thay đổi nội dung thỏa thuận trước đó, theo nguyên tắc tự nguyện, và phải lập thành văn bản có công chứng.

Có thể thỏa thuận chỉ một số tài sản là tài sản riêng không?

Hoàn toàn được. Không bắt buộc phải tách toàn bộ tài sản, các bên có thể lựa chọn tách riêng một phần tài sản nhất định nếu thấy cần thiết.

Kết luận

Luật về thỏa thuận tài sản riêng là một hành lang pháp lý quan trọng giúp các cặp vợ chồng xác lập sự rõ ràng, minh bạch trong sở hữu tài sản – một vấn đề nhạy cảm nhưng thiết yếu. Việc lập văn bản thỏa thuận đúng pháp luật, đúng thời điểm và được công chứng là nền tảng giúp hạn chế rủi ro pháp lý khi có tranh chấp hoặc cần xử lý tài sản.

Xem thêm:  Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe tiến hành thế nào?

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>>Tư vấn công chứng hợp đồng thế chấp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa – Chi tiết nhất

>>>Thế chấp tài sản riêng của vợ/chồng – Có cần người kia đồng ý?

>>> Công chứng là gì? Tất tần tật thông tin về công chứng mà bạn cần biết

>>> Phí công chứng tại nhà 0 đồng từ Văn phòng công chứng uy tín

>>> Văn phòng công chứng tư nhân là gì? Có gì khác công chứng nhà nước?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá