Xuất khẩu lao động là hoạt động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng vốn rất phổ biến ở Việt Nam. Hiện nay, Ngân hàng chính sách có chương trình vay vốn đi xuất khẩu lao động với lãi suất ưu đãi dành cho người có hoàn cảnh khó khăn. Vậy quy định của pháp luật đề cập đến vấn đề này như thế nào? Cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!

>>> Xem ngay: Trình tự, thủ tục làm sổ đỏ lần đầu được pháp luật Việt Nam hiện hành quy định thế nào?

Chương trình vay vốn đi xuất khẩu lao động được Ngân hàng chính sách xã hội hướng dẫn cụ thể tại Hướng dẫn 7886/NHCS-TDNN ngày 24/10/2019 như sau:

1. Đối tượng điều kiện vay vốn đi xuất khẩu lao động

1.1. Đối tượng cho vay

– Người thuộc hộ nghèo;

– Người thuộc hộ cận nghèo;

– Người dân tộc thiểu số;

– Thân nhân của người có công với cách mạng;

– Người lao động bị thu hồi đất gồm:

  • Người lao động thuộc hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đã được Nhà nước giao đất nông nghiệp theo quy định (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp) khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà được bồi thường bằng tiền đối với diện tích đất nông nghiệp thu hồi;
  • Người hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ mà phải di chuyển chỗ ở.

– Người lao động tại các huyện nghèo có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

1.2. Điều kiện cho vay

Đối tượng vay vốn phải có đủ các điều kiện sau:

– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

– Cư trú hợp pháp tại địa phương;

– Có nhu cầu vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, đã ký kết hợp đồng với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;

– Có bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng chính sách (nếu có);

– Người thuộc trường hợp bị thu hồi đất thì phải có Quyết định thu hồi đất trong vòng 05 năm kể từ ngày có Quyết định thu hồi đất;

– Người lao động tại các huyện nghèo có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phải có hộ khẩu thường trú từ đủ 12 tháng trở lên tại các huyện nghèo và được phía nước ngoài chấp nhận vào làm việc và đã ký hợp đồng với Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

xuất khẩu lao động

2. Hướng dẫn thủ tục vay vốn đi xuất khẩu lao động

2.1. Hồ sơ vay vốn

– Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01/LĐNN;

– Bản sao có chứng thực Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân;

– Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn thời hạn của người lao động;

– Bản sao có chứng thực hợp đồng ký kết giữa người lao động với Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;

– Văn bản ủy quyền của người lao động Mẫu số 03/LĐNN;

– Hợp đồng thỏa thuận về việc chuyển tiền lương của người lao động để trả nợ, trả lãi tiền vay Mẫu số 07/LĐNN đối với trường hợp người lao động được Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài quản lý tiền lương;

Xem thêm:  Thêm người thừa kế vào di chúc đã công chứng như thế nào?

– Đối với khách hàng vay vốn là thân nhân của người có công với cách mạng: nộp bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thân nhân người có công với cách mạng;

– Đối với khách hàng thuộc đối tượng bị thu hồi đất: nộp Bản sao có chứng thực Quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền;

– Các giấy tờ chứng minh về tài sản bảo đảm trong trường hợp khoản vay phải thực hiện bảo đảm tiền vay.

>>> Xem thêm: Phí công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng uỷ quyền trung bình của các văn phòng công chứng quận Đống Đa hiện nay là bao nhiêu?

2.2. Quy trình cho vay

Bước 1: Khách hàng nộp hồ sơ vay vốn

Bước 2: Ngân hàng thẩm định hồ sơ

Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn, ngân hàng thực hiện kiểm tra, đối chiếu, thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của đối tượng vay vốn, hồ sơ vay vốn.

Nếu không phê duyệt thì thông báo từ chối cho vay trong đó ghi rõ lý do từ chối gửi đến khách hàng vay vốn.

Nếu phê duyệt cho vay thì gửi thông báo kết quả phê duyệt cho vay đến khách hàng vay vốn.

Bước 3: Hai bên ký hợp đồng vay

Ngân hàng chính sách nơi cho vay cùng khách hàng vay vốn lập Hợp đồng tín dụng; lập Hợp đồng bảo đảm tiền vay và thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay (nếu có) theo quy định của pháp luật và quy định của ngân hàng.

Bước 4: Giải ngân vốn vay

Trước khi giải ngân vốn vay, khách hàng được hướng dẫn mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng nơi cho vay.

3. Mức cho vay vốn đi xuất khẩu lao động

Mức cho vay tối đa bằng 100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đã ký kết giữa người lao động và Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

xuất khẩu lao động

4. Lãi suất cho vay vốn đi xuất khẩu lao động

Lãi suất cho vay ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bằng lãi suất cho vay vốn đối với hộ nghèo là 6,6%/năm.

Riêng người lao động tại các huyện nghèo có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là người lao động thuộc hộ nghèo hoặc người dân tộc thiểu số được vay vốn với mức lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo, tức 3,3%/năm

Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay.

5. Thời hạn cho vay vốn đi xuất khẩu lao động

Thời hạn cho vay đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng không vượt quá thời hạn làm việc ở nước ngoài của người lao động ghi trong hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp đưa đi làm việc ở nước ngoài.
 >>> Xem thêm: Phân biệt sổ đỏ, sổ hồng để tránh những sai lầm cơ bản khi đi làm thủ tục sang tên cho con cháu theo quy định của pháp luật.

Xem thêm:  Người dân có được bồi thường khi bị cắt nước trong thời gian dài?

6. Biện pháp bảo đảm tiền vay vốn đi xuất khẩu lao động

– Đối với mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, khách hàng vay vốn phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật và theo văn bản hướng dẫn bảo đảm tiền vay của Ngân hàng chính sách.

– Người lao động tại các huyện nghèo có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng không phải thực hiện bảo đảm tiền vay.

Bài viết trên đã giải đáp thắc mắc vay vốn khi đi xuất khẩu lao động theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

>>> Có cần công chứng hợp đồng mua bán nhà đất hay không? Khi đi công chứng cần mang những giấy tờ gì?

>>> Công chứng hợp đồng ủy quyền là gì? Hủy bỏ hợp đồng ủy quyền được công chứng ở hai nơi như thế nào?

>>> Có cần công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế hay không? Khi đi công chứng cần mang những tài liệu gì?

>>> Ở đâu cung cấp dịch vụ dịch thuật đa ngôn ngữ tại Hà Nội? Dịch tiếng Ý, tiếng Tây Ban Nha,.. giao nhanh trong ngày.

>>> Sổ tiết kiệm là gì? Những quy định về Sổ tiết kiệm

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *