Khi tới các bệnh viện để điều trị, thường người bệnh sẽ được hướng dẫn gặp các bác sĩ chuyên khoa 1, chuyên khoa 2… Vậy bác sĩ chuyên khoa 1 là ai? Tiêu chuẩn và mức thu nhập của họ như thế nào?
>>> Bạn có biết: Biểu phí công chứng mới nhất năm 2023. Tìm hiểu thêm cách tính phí đơn giản dễ hiểu nhất.
1. Bác sĩ chuyên khoa 1 là gì?
Bác sĩ chuyên khoa 1 là danh hiệu dành cho bác sĩ tốt nghiệp chuyên khoa sau đại học trong lĩnh vực y tế, theo quy định tại Điều 4 của Quy chế 4306/2003/QĐ-BYT. Ngoài bác sĩ chuyên khoa 1, hệ thống y tế Việt Nam còn có danh hiệu tương tự như bác sĩ chuyên khoa 2, dược sỹ chuyên khoa 2 và bác sĩ nội trú bệnh viện.
Để đạt được danh hiệu bác sĩ chuyên khoa 1 tại Việt Nam, các bác sĩ phải trải qua một quá trình đào tạo tại các trường đại học chuyên ngành y tế. Sau khi tốt nghiệp, họ cần theo học chuyên sâu và nhận chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực y học cụ thể.
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng là gì? Hoạt động của văn phòng công chứng. Top các văn phòng công chứng uy tín nhất tại Hà Nội.
Chứng chỉ được cấp sau khi bác sĩ có quyết định công nhận tốt nghiệp và chỉ được cấp một lần kèm theo bảng điểm kết quả học tập. Trong trường hợp chứng chỉ bị mất, hỏng hoặc không thể sử dụng, và có lý do chính đáng, có thể xem xét cấp giấy chứng nhận thay thế, theo quy định tại Điều 10 của Quy chế nêu trên.
2. Bác sĩ chuyên khoa 1 có tiêu chuẩn như thế nào?
Để đạt được danh hiệu này, bác sĩ tốt nghiệp cử nhân tại các trường đào tạo y khoa cần tham gia vào các chương trình đào tạo chuyên sâu trong ít nhất 02 năm. Quá trình này đặt ra một số yêu cầu cụ thể, bao gồm:
- Kinh nghiệm lâm sàng: Bác sĩ cần tích luỹ kinh nghiệm lâm sàng trong lĩnh vực y tế ít nhất 12 tháng.
- Tuổi tối đa: Nam giới không quá 50 tuổi và nữ giới không quá 45 tuổi.
>>> Mách bạn: Thủ tục làm sổ đỏ theo quy định pháp luật mới nhất 2023. Dịch vụ sang tên sổ đỏ cho con cái.
Theo Điều 5 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 4306, bác sĩ chuyên khoa 1 có thể sử dụng văn bằng này để tham gia thi tuyển vào các ngạch, nâng ngạch công chức, viên chức phù hợp và cũng có thể xem xét để công nhận các chức vị khoa học và đào tạo khác.
Ngoài ra, họ cũng có quyền sử dụng văn bằng này để:
- Nâng cao trình độ chuyên môn: Tham gia vào các chương trình đào tạo chuyên sâu.
- Trao đổi khoa học trong và ngoài nước: Tham gia vào các hoạt động trao đổi và học hỏi trong lĩnh vực y học tại cả trong và ngoài nước.
- Học để chuyển đổi văn bằng tương đương: Có thể sử dụng văn bằng này để đổi lấy các văn bằng tương đương trong lĩnh vực y tế.
3. Bác sĩ chuyên khoa 1 có khả năng chuyển sang Thạc sĩ Y học không?
Bác sĩ chuyên khoa 1 tương đương với người có trình độ thạc sĩ và thực tế cũng như theo quy định hoàn toàn có thể chuyển đổi qua lại giữa thạc sĩ y học và bác sĩ chuyên khoa nếu đáp ứng đầy đủ yêu cầu, điều kiện của từng trường hợp dưới đây:
3.1. Chuyển đổi từ bằng bác sĩ chuyên khoa 1 sang thạc sĩ y học
Theo khoản 1 Điều 1 Mục III Thông tư liên tịch số 30 năm 2003, bác sĩ chuyên khoa 1 có thể học để chuyển đổi tương đương sang bằng thạc sĩ y học, thạc sĩ dược học nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: Chuyên ngành của 02 loại văn bằng này phù hợp với nhau. Có Công văn cử đi học chuyển đổi của cơ quan quản lý. Các môn cơ bản, ngoại ngữ trong kỳ thi tuyển sinh thạc sĩ hằng năm của cơ sở đào tạo sau đại học có chuyên ngành đào tạo thạc sĩ tương ứng đạt yêu cầu và được ra quyết định công nhận là học viên cao học. Hoàn thành được các môn còn thiếu của chương trình đào tạo thạc sĩ và bảo vệ luận văn thành công.
3.2. Chuyển đổi từ thạc sĩ y học sang bác sĩ chuyên khoa 1
Bên cạnh việc được chuyển đổi từ bằng bác sĩ chuyên khoa 1 sang thạc sĩ thì còn có thể chuyển đổi ngược lại. Các điều kiện chuyển đổi được nêu tại khoản 2 Điều 1 Mục III Thông tư liên tịch số 30 năm 2003 như sau:
- Chuyên ngành của bằng thạc sĩ và bằng bác sĩ chuyên khoa 1 phù hợp với nhau
- Được cơ quan quản lý nhân sự ban hành công văn cử đi học chuyển đổi
- Đạt yêu cầu môn chuyên ngành còn thiếu trong kỳ thi tuyển sinh chuyên khoa 1 hằng năm của các trường đào tạo sau đại học và được Bộ Y tế công nhận trúng tuyển.
- Hoàn thành các môn còn thiếu của chương trình đào tạo chuyên khoa 1 và thi tốt nghiệp thực hành chuyên khoa cấp 1.
4. Mức lương của họ là bao nhiêu?
Dựa trên Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV và sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 03/2022/TT-BYT, yêu cầu về trình độ đào tạo bác sĩ chuyên khoa 1 chỉ áp dụng cho các chức danh bác sĩ chính hạng II hoặc bác sĩ y học dự phòng chính hạng II.
>>> Xem ngay: Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu như thế nào năm 2023? Cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Có nên đăng ký làm sổ đỏ online hay không?
Về lương của các chức danh này, quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 13 của Thông tư liên tịch số 10 năm 2015 như sau:
b. Chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng II) và chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), với hệ số lương từ 4,40 đến 6,78.
Vì vậy, người có bằng bác sĩ chuyên khoa 1 sẽ được hưởng mức lương tương ứng với viên chức loại A2, thuộc nhóm A2.1, với hệ số lương dao động từ 4,4 đến 6,78, tương đương với mức lương hàng tháng trong khoảng từ 7.920.000 đến 12.204.000 đồng.
Trên đây là các thông tin về bác sĩ chuyên khoa 1. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
>>> Cách phân biệt sổ đỏ, sổ hồng mới nhất năm 2023. Hướng dẫn chi tiết cách đọc thông tin sổ đỏ/sổ hồng nhanh nhất và chính xác nhất 2023.
>>> Có được công chứng ngoài trụ sở không? Chi phí công chứng ngoài trụ sở là bao nhiêu?
>>> Dịch vụ công chứng tại nhà miễn phí dịch vụ 24/7, uy tín nhất tại các khu vực tại Hà Nội mới nhất năm 2023.
>>> Di chúc miệng là gì? Di chúc miệng khi nào thì có hiệu lực? Di chúc miệng khác với di chúc theo pháp luật như thế nào?
>>> Cấm nuôi chó, mèo ở chung cư? Luật quy định như thế nào?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch