Đất tôn giáo là loại đất được sử dụng vào mục đích tương đối đặc biệt, do đó sẽ có một số quyền liên quan đến đất này bị hạn chế. Vậy, có được chuyển mục đích sử dụng đất tôn giáo không? Theo dõi bài viết sau để hiểu rõ vấn đề này.

1. Đất tôn giáo được dùng vào mục đích gì?

Tại Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 nêu:

“2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

…”.

Bên cạnh đó, Điều 159 Luật đất đai 2013 quy định về mục đích sử dụng đất cơ sở tôn giáo như sau:

“Điều 159. Đất cơ sở tôn giáo

1. Đất cơ sở tôn giáo gồm đất thuộc chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào chính sách tôn giáo của Nhà nước, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết định diện tích đất giao cho cơ sở tôn giáo.”

Như vậy, theo các quy định nêu trên, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng là đất phi nông nghiệp. Đất này do cơ sở tôn giáo sử dụng gồm: Chùa, nhà thờ, nhà nguyện, niệm phật đường, tu viện, thánh thất, thánh đường, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo.

>>> Xem thêm: Lệ phí công chứng văn bản phân chia di sản thừa kế tại Phòng công chứng hết bao tiền? 

Từ đó có thể thấy đất tôn giáo được sủ dụng vào các mục đích như:

– Xây dựng chùa, nhà thờ, nhà nguyện, niệm phật đường, tu viện, thánh thất, thánh đường;

– Xây dựng trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo…

Theo Luật Đất đai hiện hành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giao đất, thu hồi đất, cấp Sổ đỏ đối với cơ sở tôn giáo.

1. Đất tôn giáo được dùng vào mục đích gì?

2. Có được chuyển mục đích sử dụng đất tôn giáo sang đất ở không?

Chuyển mục đích sử dụng đất là một trong những quyền của người sử dụng đất. Tuy nhiên không phải mọi trường hợp đều được chuyển mục đích sử dụng đất. Vậy có được chuyển mục đích sử dụng đất tôn giáo sang đất ở không?

Chuyển mục đích sử dụng đất là hành vi làm thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu. Theo đó, pháp luật đất đai hiện hành cho chuyển mục đích sử dụng đất tôn giáo sang đất ở khi đảm bảo các điều kiện theo quy định.

>>> Xem thêm: Công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất ở đâu ?

Xem thêm:  Thu Sổ hộ khẩu: Tất cả thông tin người dân cần biết

Cụ thể, tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về những trường hợp chuyển mục đích phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong đó có:

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

Như vậy, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất tôn giáo sang đất ở được xác định là chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (đất làm trường, trụ sở… dành cho tôn giáo) sang đất ở (đất xây dựng nhà ở cho người tu hành, tăng ni,…) sang đất ở.

Do đó, trường hợp này người sử dụng đất được chuyển mục đích sử dụng đất khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng để ra quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

2. Có được chuyển mục đích sử dụng đất tôn giáo sang đất ở không?

3. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với cơ sở tôn giáo thế nào?

Theo hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT, hồ sơ, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Bước 2. Nộp hồ sơ

– Nơi nộp hồ sơ:

Cách 1: Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa hoặc nộp tại trung tâm hành chính công đối với một số tỉnh, thành.

Cách 2: Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

>>> Xem thêm: Trước khi thực hiện thủ tục công chứng mua bán nhà đất bên mua phải lưu ý gì?

Bước 3. Tiếp nhận hồ sơ

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 4. Xử lý, giải quyết yêu cầu

– Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích.

– Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

– Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích.

– Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

– Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Bước 5. Trả kết quả

* Thời gian thực hiện:

  • Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; thời gian không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
  • Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Xem thêm:  Thủ tục cho tặng xe máy cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Trên đây là giải đáp về chuyển mục đích sử dụng đất tôn giáo. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT:

>>> Phí công chứng giấy ủy quyền thế chấp tài sản mới nhất 2023

>>> Hướng dẫn thủ tục công chứng di chúc nhanh chóng

>>> Những lưu ý khi công chứng văn bản phân chia di sản thừa kế

>>> Danh sách công ty dịch thuật uy tín làm việc cả thứ 7 và chủ nhật tại Hà Nội

>>> Hủy hóa đơn điện tử đã phát hành đối với trường hợp nào?

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *