Việc mắc bệnh và cảm thấy ốm đau là điều mà ai cũng có thể trải qua trong cuộc sống. Tuy nhiên, một câu hỏi phổ biến là liệu khi nghỉ ốm 1 ngày, người lao động có được hưởng lương hay không? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn.

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng Minh Khai – nơi cung cấp dịch vụ công chứng uy tín và giá cả phải chăng hàng đầu Hà Nội.

1. Có được hưởng lương không nếu nghỉ ốm 01 ngày?

Nếu không may mắn mắc bệnh và cảm thấy ốm đau, người lao động có hai lựa chọn để xin nghỉ làm: nghỉ phép năm do bị ốm hoặc nghỉ hưởng chế độ ốm đau.

Theo khoản 2 Điều 3 của Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, người lao động chỉ được phép chọn một trong hai chế độ trên, và không sẽ không áp dụng chế độ ốm đau nếu họ bị ốm đau hoặc tai nạn (không phải tai nạn lao động) trong thời gian đang nghỉ phép năm, nghỉ việc riêng, hoặc nghỉ không lương.

1. Có được hưởng lương không nếu nghỉ ốm 01 ngày?

Nếu người lao động quyết định nghỉ ốm 1 ngày và chọn phương án xin nghỉ phép năm, họ sẽ được hưởng lương theo quy định của Điều 112 trong Bộ luật Lao động năm 2019. Tuy nhiên, để được nghỉ phép năm khi bị ốm, người lao động cần có sự đồng ý của người sử dụng lao động.

Nếu họ chọn phương án nghỉ hưởng chế độ ốm đau, họ sẽ không được trả lương cho ngày nghỉ, thay vào đó, họ sẽ được hưởng trợ cấp từ cơ quan bảo hiểm xã hội. Theo Điều 6 của Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, người lao động nghỉ ốm 1 ngày sẽ được hưởng trợ cấp ốm đau bằng 75% tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc, được tính như sau:

>>> Có thể bạn chưa biết: Hướng dẫn cách đọc thông tin sổ đỏ để tránh bị chiếm đoạt tài sản trong mua nhà, mua đất.

Tiền trợ cấp ốm đau trong 01 ngày=75%xTiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc:24

Để áp dụng chế độ này, người lao động không cần phải có sự đồng ý của người sử dụng lao động, nhưng họ cần thông báo trước để người sử dụng lao động có thể sắp xếp công việc và để chuẩn bị hồ sơ hưởng chế độ ốm đau để gửi cơ quan bảo hiểm xã hội sau này.

2. Nghỉ ốm 01 ngày nên nghỉ phép hay nghỉ chế độ bảo hiểm?

Khi người lao động bị ốm, họ có hai lựa chọn là nghỉ phép hoặc nghỉ chế độ ốm đau. Tuy nhiên, mỗi chế độ này có mức hưởng tiền trợ cấp khác nhau. Dưới đây là so sánh giữa hai chế độ này:

  • Nghỉ phép:
    • Mức hưởng: Tiền chế độ bằng 100% lương của ngày làm việc đó.
    • Căn cứ: Điều 113 trong Bộ luật Lao động 2019.
  • Nghỉ chế độ ốm đau:
    • Mức hưởng: Tiền chế độ bằng 75% x Mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc, chia cho 24 và nhân với số ngày nghỉ.
    • Căn cứ: Điều 6 của Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
Xem thêm:  Nội quy thi kiểm định đầu vào công chức

Từ bảng so sánh, có thể thấy rõ rằng mức tiền trợ cấp khi nghỉ chế độ ốm đau thường ít hơn so với số tiền lương khi nghỉ phép. Điều này chưa kể đến nhiều trường hợp khi người lao động đóng bảo hiểm xã hội ở mức lương thấp hơn rất nhiều so với số tiền họ nhận được.

2. Nghỉ ốm 01 ngày nên nghỉ phép hay nghỉ chế độ bảo hiểm?

Vì vậy, nếu người lao động vẫn còn ngày nghỉ hằng năm, thường nên chọn phương án xin nghỉ phép để được lợi nhiều hơn mà không phải tính trợ cấp theo chế độ ốm đau.

3. Một tháng được nghỉ ốm tối đa bao nhiêu ngày?

Căn cứ Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014

pháp luật không giới hạn thời gian nghỉ ốm đau trong một tháng đối với người lao động. Người lao động có thể xin nghỉ ốm đau cả một tháng, miễn là tổng thời gian nghỉ ốm trong năm không vượt quá số ngày quy định dưới đây:

>>> Xem thêm: Các bước thủ tục công chứng giấy ủy quyền được pháp luật Việt Nam quy định như thế nào? Khi đi công chứng cần mang những tài liệu gì?

  1. Người lao động ốm đau không thuộc bệnh điều trị dài ngày:
    • Nếu làm việc trong điều kiện bình thường:
      • Nghỉ tối đa 30 ngày làm việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.
      • Nghỉ tối đa 40 ngày làm việc nếu đã đóng bảo hiểm từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm.
      • Nghỉ tối đa 60 ngày làm việc nếu đã đóng bảo hiểm từ đủ 30 năm trở lên.
    • Nếu làm nghề/công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực từ 0,7:
      • Nghỉ tối đa 40 ngày làm việc nếu đã đóng bảo hiểm dưới 15 năm.
      • Nghỉ tối đa 50 ngày làm việc nếu đã đóng bảo hiểm từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm.
      • Nghỉ tối đa 70 ngày làm việc nếu đã đóng bảo hiểm từ đủ 30 năm trở lên.
  2. Người lao động mắc bệnh cần điều trị dài ngày:
    • Được nghỉ tối đa 180 ngày (bao gồm cả ngày lễ, Tết và ngày nghỉ hằng tuần).
    • Nếu cần phải điều trị hơn thời hạn 180 ngày, họ được nghỉ tiếp với thời gian tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
Xem thêm:  Các trường hợp người lao động phải bồi thường cho công ty

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc măc cho câu hỏi có được hưởng lương không nếu như nghỉ ốm 01 ngày. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

>>> Phí công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng ủy quyền có đắt đỏ hay không và được pháp luật Việt Nam quy định như thế nào?

>>> Pháp luật Việt Nam hiện hành quy định phí công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế là bao nhiêu?

>>> Các bước thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế như thế nào? Khi đi công chứng cần mang theo những gì?

>>> Di chúc miệng là gì? Pháp luật Việt Nam hiện hành có công nhận di chúc miệng không, quy định như thế nào?

>>> Tiêu chuẩn và cách sắp xếp giáo viên mầm non hạng I.

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *