Bằng tốt nghiệp đại học và những điều cần lưu ý! Pháp luật giáo dục quy định như thế nào về vấn đề này. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu bài viết sau để có thêm thông tin chi tiết về nội dung trên nhé!

>>> Xem thêm: Công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền có phải thực hiện nhiều thủ tục, giấy tờ không? 

1. Bằng tốt nghiệp đại học là gì?

Khoản 2 Điều 12 Luật Giáo dục 2019 quy định, các loại văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:

– Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở

– Bằng tốt nghiệp Trung học Phổ thông

– Bằng tốt nghiệp trung cấp

– Bằng tốt nghiệp cao đẳng

– Bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương.

bằng đại học

Theo đó, bằng tốt nghiệp đại học là cách gọi khác của bằng tốt nghiệp cử nhân. Theo đó có thể hiểu, bằng đại học là văn bằng do cơ sở giáo dục Đại học cấp cho người đã tốt nghiệp trình độ đại học.

Bằng tốt nghiệp đại học chia theo 05 ngành nghề:

– Bằng kỹ sư (bằng tốt nghiệp đại học của ngành kỹ thuật)

– Bằng kiến trúc sư (bằng tốt nghiệp đại học của ngành Kiến Trúc)

– Bằng bác sĩ, bằng dược sĩ (bằng tốt nghiệp đại học của ngành y dược)

– Bằng cử nhân (bằng tốt nghiệp đại học của các ngành khoa học cơ bản sư phạm, luật, kinh tế)

– Bằng tốt nghiệp đại học của các ngành còn lại.

2. Bằng tốt nghiệp đại học có xếp loại không?

Điều 2 Thông tư 27/2019/TT-BGDĐT quy định về nội dung chính ghi trên bằng đại học như sau:

1. Tiêu đề:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

2. Tên văn bằng theo từng trình độ đào tạo (bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, văn bằng trình độ tương đương).

3. Ngành đào tạo.

4. Tên cơ sở giáo dục đại học cấp văn bằng.

5. Họ, chữ đệm, tên của người được cấp văn bằng.

6. Ngày tháng năm sinh của người được cấp văn bằng.

7. Hạng tốt nghiệp (nếu có).

8. Địa danh, ngày tháng năm cấp văn bằng.

9. Chức danh, chữ ký, họ, chữ đệm, tên của người có thẩm quyền cấp văn bằng và đóng dấu theo quy định;

10. Số hiệu, số vào sổ gốc cấp văn bằng.

Theo quy định trên, các trường thường sẽ ghi xếp loại của sinh viên trên bằng đại học.

3. Xếp loại bằng tốt nghiệp đại học thang điểm 4 như thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 10 Thông 08/2021/TT-BGDĐT, sinh viên được xếp loại bằng tốt nghiệp, học lực theo điểm trung bình tích lũy thang điểm 4 như sau.

3.1. Bằng tốt nghiệp loại xuất sắc

Sinh viên đạt điểm trung bình từ 3,6 đến 4,0.

3.2. Bằng tốt nghiệp loại giỏi

Sinh viên đạt điểm trung bình từ 3,2 đến cận 3,6.

3.3. Bằng tốt nghiệp loại khá

Sinh viên đạt điểm trung bình từ 2,5 đến cận 3,2.

3.4. Bằng tốt nghiệp trung bình

Sinh viên đạt điểm trung bình từ 2,0 đến cận 2,5.

4. Cách tính điểm xếp loại bằng tốt nghiệp đại học

4.1. Tính điểm học phần

Việc đánh giá và tính điểm học phần của sinh viên được quy định tại Điều 9 Thông tư 08 như sau:

Đối với mỗi học phần, sinh viên được đánh giá qua tối thiểu 02 điểm thành phần, đối với các học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá.

bằng đại học

Các điểm thành phần được đánh giá theo thang 10. Phương pháp đánh giá, hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần.

Xem thêm:  Quy trình xin giấy phép quảng cáo sản phẩm làm đẹp

Hình thức đánh giá trực tuyến được áp dụng khi đảm bảo trung thực, công bằng và khách quan như đánh giá trực tiếp, đồng thời đóng góp không quá 50% trọng số điểm học phần.

Sinh viên vắng mặt trong buổi thi, đánh giá không có lý do chính đáng thì nhận điểm 0. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng được dự thi, đánh giá ở một đợt khác và được tính điểm lần đầu.

Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng, được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ.

>>> Xem thêm: Sổ đỏ là gì? Những điều cần biết liên quan đến sổ đỏ mới nhất theo quy định của pháp luật hiện hành.

Loại đạt có phân mức, áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập, bao gồm:

  • A: điểm từ 8,5 – 10,0;
  • B: điểm từ 7,0 – 8,4;
  • C: điểm từ 5,5 – 6,9;
  • D: điểm từ 4,0 – 5,4.

Loại đạt không phân mức, áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt, không tính vào điểm trung bình học tập là P: điểm từ 5,0 trở lên.

Loại không đạt là F: điểm dưới 4,0.

Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại, không được tính vào điểm trung bình học tập:

  • I: Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi, kiểm tra;
  • X: Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu;
  • R: Điểm học phần được miễn học và công nhận tín chỉ.

4.2. Tính điểm trung bình học kỳ, cả năm

Cơ sở đào tạo theo tín chỉ

Theo Điều 10 Thông tư 08 năm 2021 của Bộ Giáo dục, kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng học kỳ hoặc sau từng năm học, dựa trên kết quả các học phần nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo mà sinh viên đã học và có điểm theo các tiêu chí sau đây:

–  Tổng số tín chỉ của những học phần mà sinh viên không đạt trong một học kỳ, trong một năm học, hoặc nợ đọng từ đầu khoá học;

– Tổng số tín chỉ của những học phần mà sinh viên đã đạt từ đầu khóa học (số tín chỉ tích lũy), tính cả các học phần được miễn học, được công nhận tín chỉ;

– Điểm trung bình của những học phần mà sinh viên đã học trong một học kỳ, trong một năm học hoặc tính từ đầu khóa học, tính theo điểm chính thức của học phần và trọng số là số tín chỉ của học phần đó.

Để tính điểm trung bình, điểm chữ của học phần được quy đổi về điểm số như dưới đây:

  • A quy đổi thành 4;
  • B quy đổi thành 3;
  • C quy đổi thành 2;
  • D quy đổi thành 1;
  • F quy đổi thành 0.

​Cơ sở đào tạo theo niên chếCơ sở đào tạo đang đào tạo theo niên chế và sử dụng thang điểm 10 thì tính các điểm trung bình dựa trên điểm học phần theo thang điểm 10, không quy đổi các điểm chữ về thang điểm 4.

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng Bắc Từ Liêm có hỗ trợ công chứng ngoài giờ hành chính không?

Sinh viên được xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy như sau:

  • Từ 9,0 đến 10,0: Xuất sắc;
  • Từ 8,0 đến cận 9,0: Giỏi;
  • Từ 7,0 đến cận 8,0: Khá;
  • Từ 5,0 đến cận 7,0: Trung bình;
  • Từ 4,0 đến cận 5,0: Yếu;
  • Dưới 4,0: Kém.
Xem thêm:  Mức phụ cấp trách nhiệm của an toàn, vệ sinh viên là bao nhiêu?

4.3. Tính điểm xếp loại bằng tốt nghiệp đại học

Bằng tốt nghiệp đại học tại các cơ sở đào tạo theo tín chỉ xếp loại theo điểm trung bình của tất cả các học kỳ sau khi đã quy đổi sang thang điểm 4; cơ sở đào tạo theo niên chế xếp loại theo điểm trung bình của tất cả các học kỳ theo thang điểm 10.

Tuy nhiên, theo Điều 14 Thông tư 08, hạng tốt nghiệp của sinh viên có điểm trung bình tích lũy loại xuất sắc và giỏi sẽ bị giảm đi một mức nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Khối lượng của các học phần phải học lại vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn chương trình;
  • Sinh viên đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.

Trên đây là bài viết “Bằng tốt nghiệp đại học và những điều cần lưu ý“. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:

>>> Công chứng ủy quyền định đoạt giữa cá nhân nhận tiền, quản lý tài sản theo quy định pháp luật

>>> Danh sách và địa chỉ của các văn phòng công chứng Khương Trung uy tín, giá rẻ, làm việc nhanh chóng nhất năm 2023.

>>> Công chức di chúc hết bao nhiêu tiền? Lúc nào thì nên đem di chúc đi công chứng?

>>> Phí công chứng di chúc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tại các văn phòng công chứng có chênh lệch lớn không?

>>> Đất 50 năm có được xây nhà, cấp Sổ đỏ không?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *