Cháy nổ là một trong những rủi ro phổ biến có khả năng gây thiệt hại lớn về tài sản, sức khỏe và tính mạng, dẫn đến trách nhiệm pháp lý nghiêm ngặt đối với người gây ra sự cố. Khi hành vi gây cháy nổ không xuất phát từ hợp đồng mà phát sinh do lỗi của cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức, trách nhiệm bồi thường được xác định theo cơ chế bồi thường ngoài hợp đồng. Đây là vấn đề nhiều người quan tâm nhưng thường nhầm lẫn về căn cứ, phạm vi bồi thường và cách xác định mức bồi thường. Bài viết dưới đây phân tích rõ nghĩa vụ bồi thường khi gây cháy nổ theo quy định pháp luật hiện hành.

>>> Xem thêm: Những lỗi thường gặp khi đến văn phòng công chứng và cách khắc phục

1. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường ngoài hợp đồng

Gây cháy nổ phải bồi thường

Theo “Điều 584 Bộ luật Dân sự 2015”, trách nhiệm bồi thường ngoài hợp đồng phát sinh khi có đủ các điều kiện:

  1. Có hành vi gây thiệt hại

  2. Có thiệt hại thực tế

  3. Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại

  4. Có lỗi (cố ý hoặc vô ý), trừ trường hợp pháp luật quy định phải bồi thường ngay cả khi không có lỗi

Trong sự cố cháy nổ, hành vi gây cháy có thể là:

  • Vi phạm quy định an toàn phòng cháy chữa cháy

  • Sử dụng thiết bị điện không đảm bảo

  • Sử dụng chất dễ cháy nổ sai quy định

  • Thi công, sửa chữa gây bén lửa

>>> Xem thêm: Có thể hoàn thành dịch vụ sang tên sổ đỏ trong 3 ngày không?

2. Trường hợp gây cháy nổ phải bồi thường không phụ thuộc lỗi

Theo “Điều 601 Bộ luật Dân sự 2015”, chủ sở hữu, người chiếm hữu nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thường thiệt hại ngay cả khi không có lỗi.

Nguồn nguy hiểm cao độ bao gồm:

  • Hệ thống điện

  • Hóa chất, chất cháy nổ

  • Khí gas

  • Máy móc thiết bị công suất lớn

  • Kho chứa hàng dễ cháy

👉 Vì vậy, chỉ cần cháy nổ xuất phát từ nguồn nguy hiểm do mình quản lý, chủ sở hữu vẫn phải bồi thường ngay cả khi không có lỗi chủ quan.

>>> Xem thêm: Khi nào nên làm thỏa thuận phân chia di sản qua công chứng thừa kế

3. Phạm vi bồi thường thiệt hại khi gây cháy nổ

Theo các điều từ 589 đến 592 Bộ luật Dân sự 2015, người gây ra cháy nổ phải bồi thường đối với:

3.1. Thiệt hại về tài sản

Gồm:

  • Tài sản bị cháy, hư hỏng, mất

  • Chi phí chữa cháy, hạn chế thiệt hại

  • Tiền thuê nhà, thuê kho trong thời gian khắc phục

  • Thiệt hại do gián đoạn kinh doanh (nếu chứng minh được)

3.2. Thiệt hại về sức khỏe

Gồm:

  • Chi phí cứu chữa

  • Thu nhập bị mất, giảm sút

  • Chi phí chăm sóc người bị thiệt hại

  • Bồi thường tổn thất tinh thần

>>> Xem thêm: Kinh nghiệm chọn người thừa kế trong Di chúc để tránh mâu thuẫn

Xem thêm:  Tác dụng của công chứng hợp đồng mua bán xe đối với cả hai bên

3.3. Thiệt hại về tính mạng

Nếu có người tử vong:

  • Chi phí mai táng

  • Bồi thường cho những người mà người chết có nghĩa vụ cấp dưỡng

  • Tổn thất tinh thần cho thân nhân

4. Ai phải chịu trách nhiệm bồi thường khi xảy ra cháy nổ?

Gây cháy nổ phải bồi thường

Tùy từng trường hợp:

4.1. Cá nhân trực tiếp gây cháy

Ví dụ:

  • Hút thuốc trong khu vực cấm

  • Hàn cắt kim loại không có biện pháp an toàn

  • Sử dụng bếp gas không đúng kỹ thuật

Người gây cháy phải bồi thường toàn bộ thiệt hại.

4.2. Chủ sở hữu tài sản

Nếu sự cố từ thiết bị điện, bình gas, máy móc… do chủ sở hữu quản lý → chủ sở hữu phải bồi thường theo “Điều 601”.

4.3. Nhà thầu thi công

Nếu đang thi công, sửa chữa gây cháy nổ:

  • Nhà thầu

  • Đơn vị thi công

  • Hoặc người lao động trực tiếp

đều có thể phải bồi thường tùy mức độ lỗi.

4.4. Người sử dụng lao động

Trường hợp người lao động gây cháy trong khi thực hiện công việc → doanh nghiệp phải bồi thường theo “Điều 597”.

5. Xác định mức bồi thường: dựa trên chứng cứ và thiệt hại thực tế

Tòa án xác định bồi thường dựa vào:

  • Giá trị tài sản bị thiệt hại theo giá thị trường

  • Hóa đơn, chứng từ chi phí sửa chữa, chữa cháy

  • Kết luận giám định cháy nổ

  • Mức độ lỗi của các bên

  • Thu nhập thực tế bị mất

  • Các khoản chi phí hợp lý do sự cố gây ra

Trong thực tế, nếu người gây cháy có lỗi nặng (ví dụ vi phạm PCCC nghiêm trọng), mức bồi thường có thể rất cao và không được giảm trừ.

6. Người bị thiệt hại cần làm gì để bảo vệ quyền lợi?

6.1. Lập chứng cứ ngay khi xảy ra sự cố

  • Ảnh, video hiện trường

  • Biên bản của công an, PCCC

  • Chứng cứ về tài sản bị cháy hỏng

  • Chứng từ chi phí khắc phục

6.2. Gửi yêu cầu bồi thường

Yêu cầu rõ:

  • Thiệt hại tài sản

  • Thiệt hại sức khỏe/tính mạng

  • Chi phí phát sinh hợp lý

6.3. Hòa giải hoặc thương lượng

Khuyến khích áp dụng khi giá trị thiệt hại không quá lớn.

6.4. Khởi kiện ra Tòa án

Nếu bên gây thiệt hại không hợp tác.

7. Ví dụ minh họa thực tế

Ví dụ:
Anh T dùng máy hàn sửa mái tôn nhưng không che chắn an toàn, tia lửa rơi xuống kho chứa vải của hàng xóm gây cháy lan.

Kết quả:

  • Kho bị cháy hoàn toàn

  • Thiệt hại tài sản: 350 triệu đồng

  • Chi phí chữa cháy, dọn dẹp: 20 triệu

  • Ngưng kinh doanh 2 tháng: thiệt hại 60 triệu

Tòa xác định:

  • Anh T vi phạm quy định an toàn cháy nổ

  • Có lỗi trực tiếp → phải bồi thường toàn bộ 430 triệu đồng

Kết luận

Nghĩa vụ bồi thường ngoài hợp đồng khi gây cháy nổ được áp dụng nghiêm ngặt nhằm bảo vệ an toàn cho cộng đồng và tài sản của người dân. Dù có lỗi hay không, người quản lý hoặc người gây ra cháy nổ vẫn phải bồi thường tùy trường hợp pháp luật quy định. Do đó, mỗi cá nhân và tổ chức cần tuân thủ chặt chẽ quy định phòng cháy chữa cháy để hạn chế tối đa rủi ro pháp lý.

Xem thêm:  Hợp đồng ở nhờ và các quy định về quyền sử dụng chung

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Tòa án giải quyết ly hôn mất bao lâu nếu có tranh chấp con cái?

>>> Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản tại nơi có tài sản

>>> Công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng vay vốn ngân hàng

>>> Thủ tục đăng ký kết hôn cần có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không?

>>> Làm chứng thực chữ ký khi người yêu cầu đang ở nước ngoài: hướng dẫn chi tiết

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá