Đất là một tài sản vô cùng quý giá và sở hữu một mảnh đất có sổ đỏ là điều mà nhiều người mong muốn. Tuy nhiên, không phải lúc nào chúng ta cũng có sẵn giấy tờ pháp lý cho mảnh đất mình đang sở hữu. Có những trường hợp đất không có giấy tờ, gây nên khá nhiều khó khăn và bất tiện trong quá trình giao dịch và sử dụng. Trong bài viết này, văn phòng công chứng Nguyễn Huệ sẽ cùng bạn tìm hiểu về thủ tục làm sổ đỏ đối với đất không có giấy tờ, từng bước một, giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình này.

>>> Xem thêm: Cần làm sổ đỏ ngay vì chi phí cấp sổ đỏ sẽ tăng trong năm nay!

1. Thế nào là đất không có giấy tờ?

Đất không có giấy tờ là loại đất mà người dân đang sử dụng mà không có một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Luật Đất đai 2013 và Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16, 17 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP). Điều này có nghĩa là không có một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất sau đây:

+ Những giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính trước ngày 15/10/1993.

>>> Địa chỉ dịch vụ làm sổ đỏ uy tín, nhanh chóng tại Hà Nội

+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.

đất không có giấy tờ

2. Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Trường hợp 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất

Được cấp Giấy chứng nhận nếu đáp ứng 03 điều kiện sau: a. Đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014. b. Có hộ khẩu thường trú tại vùng kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng này. c. Nhận được xác nhận từ UBND cấp xã rằng đất đang sử dụng là ổn định và không có tranh chấp.

Trường hợp 2: Có thể phải nộp tiền sử dụng đất

Được cấp Giấy chứng nhận nếu đáp ứng các điều kiện sau: a. Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004. b. Không vi phạm pháp luật về đất đai. c. Nhận được xác nhận từ UBND cấp xã rằng đất không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch.

Trường hợp 3: Công nhận đất ở, đất phi nông nghiệp và đất nông nghiệp

Đối với giai đoạn 1 (đất sử dụng từ trước ngày 15/10/1993): a. Đất ở: Diện tích được công nhận theo hạn mức giao đất ở hoặc diện tích thực tế đã xây dựng nhà ở và công trình phục vụ đời sống. b. Đất phi nông nghiệp: Diện tích đất thương mại, dịch vụ được công nhận theo diện tích thực tế đã xây dựng công trình hoặc hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất lâu dài. c. Đất nông nghiệp: Phần diện tích còn lại sau khi đã được xác định đất ở và đất phi nông nghiệp.

Xem thêm:  Phế liệu là gì? Có được giảm thuế GTGT không?

>>> Xem thêm: Mức phí công chứng hợp đồng cho thuê nhà mới nhất hiện nay?

Đối với giai đoạn 2 (đất sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004): a. Đất ở: Diện tích được công nhận theo hạn mức giao đất ở hoặc diện tích thực tế đã xây dựng nhà ở và công trình phục vụ đời sống. b. Đất phi nông nghiệp: Diện tích đất thương mại, dịch vụ được công nhận theo diện tích thực tế đã xây dựng công trình hoặc hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất lâu dài. c. Đất nông nghiệp: Phần diện tích còn lại sau khi đã được xác định đất ở và đất phi nông nghiệp.

Lưu ý rằng những điều kiện và quy định trên được quy định chi tiết trong Điều 20 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

làm sổ đỏ với đất không có giấy tờ

3. Các khoản chi phí cần nộp khi làm sổ đỏ đới với đất không có giấy tờ

Khi nhận Giấy chứng nhận cho đất không có giấy tờ, người sử dụng đất sẽ phải nộp các khoản tiền sau:

+ Tiền sử dụng đất (nếu áp dụng): Đây là khoản tiền phải nộp nếu hộ gia đình hoặc cá nhân được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận cho đất mà không có giấy tờ, đặc biệt khi diện tích đất vượt quá hạn mức công nhận quyền sử dụng đất.

+ Lệ phí trước bạ: Theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận được tính bằng công thức sau:

Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0,5%

Ví dụ: Ông A đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho 100m2 đất, giá đất là 10 triệu đồng/m2. Lệ phí trước bạ mà ông A phải nộp = (10 triệu đồng x 100m2) x 0,5% = 5 triệu đồng.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn kiểm tra Sổ đỏ giả chi tiết nhất tránh bị lừa đảo

Lưu ý:

+ Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức hoặc cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Mức lệ phí cấp Giấy chứng nhận do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, có thể khác nhau tùy từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Xem thêm:  Thủ tục ủy quyền thừa kế thực hiện như thế nào?

Phí thẩm định hồ sơ: Đây là khoản phí đối với công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Các điều kiện cần và đủ để đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận, bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp, được quy định trong pháp luật. Mức phí này do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định và có thể khác nhau tùy từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Trên đây là giải đáp về Thủ tục làm sổ đỏ đối với đất không có giấy tờ. Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và Sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHOÁ TÌM KIẾM

>>> Điều kiện, thủ tục làm sổ đỏ cần chuẩn bị những loại giấy tờ gì?

>>> Hướng dẫn thủ tục công chứng mua bán nhà đơn giản dễ hiểu

>>> Có cần phải công chứng đối với di chúc miệng hay không?

>>> Mức phí công chứng di chúc mới cập nhật

>>> Văn phòng công chứng làm việc thứ 7 và chủ nhật ở đâu?

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *