Khi thực hiện nhận thừa kế đất, việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và xác định đúng thủ tục pháp lý là yêu cầu bắt buộc để tránh tranh chấp về sau. Không ít người lúng túng trong việc xác định cần những loại giấy tờ nào, các bước thực hiện ra sao và trường hợp nào bắt buộc phải công chứng theo quy định mới. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ toàn bộ quy trình từ chuẩn bị hồ sơ đến thủ tục công chứng khai nhận hoặc thỏa thuận phân chia di sản đất đai. Đây là hướng dẫn chi tiết, cập nhật nhất để người thừa kế có thể áp dụng đúng trong thực tế.
>>> Xem thêm: Bạn có thể tiết kiệm hàng triệu đồng khi biết mẹo này tại văn phòng công chứng
1. Nhận thừa kế đất là gì? Căn cứ pháp lý áp dụng

Theo “Điều 609 và Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015”, người thừa kế có quyền nhận tài sản do người chết để lại, bao gồm quyền sử dụng đất.
Đối với tài sản là đất đai, thủ tục nhận thừa kế phải tuân theo:
-
“Luật Đất đai 2013 (và Luật Đất đai 2024 nếu đã có hiệu lực)”;
-
“Luật Công chứng 2014”;
-
Các nghị định hướng dẫn về đăng ký biến động đất đai.
2. Nhận thừa kế đất cần giấy tờ gì?
Hồ sơ nhận thừa kế đất thường gồm ba nhóm giấy tờ chính:
2.1. Giấy tờ chứng minh nhân thân của người thừa kế
-
CMND/CCCD/Hộ chiếu
-
Sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận cư trú
-
Giấy khai sinh (trong trường hợp cần chứng minh quan hệ trực hệ)
2.2. Giấy tờ về người để lại di sản
-
Giấy chứng tử
-
Giấy đăng ký kết hôn (nếu cần xác định quan hệ vợ chồng)
-
Giấy tờ chứng minh nguồn gốc, quyền sở hữu đất của người chết:
-
Sổ đỏ/sổ hồng
-
Giấy tờ thay thế sổ đỏ theo “Điều 100 Luật Đất đai 2013”
-
2.3. Giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế
-
Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu
-
Quyết định nhận con nuôi (nếu có)
-
Giấy xác nhận thành viên hộ gia đình sử dụng đất (nếu đất thuộc hộ gia đình)
2.4. Giấy tờ về di chúc (nếu thừa kế theo di chúc)
-
Bản di chúc hợp pháp (bản gốc hoặc bản sao công chứng)
-
Trường hợp di chúc miệng: văn bản ghi chép có chữ ký người làm chứng theo “Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015”
>>> Xem thêm: Dịch vụ làm sổ đỏ có hỗ trợ làm sổ cho đất chưa có giấy tờ không?
3. Nhận thừa kế đất có cần công chứng không?
3.1. Trường hợp bắt buộc công chứng
Theo “Điều 57 Luật Công chứng 2014”, các trường hợp sau bắt buộc phải công chứng:
✔ Khai nhận di sản thừa kế
Áp dụng khi:
-
Chỉ có một người thừa kế hưởng di sản; hoặc
-
Những người thừa kế theo pháp luật không tranh chấp và không yêu cầu phân chia ngay.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ thủ tục công chứng mua bán nhà đầy đủ
✔ Thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
Áp dụng khi có từ hai người thừa kế trở lên, muốn phân chia đất ngay sau khi nhận thừa kế.
⟹ Như vậy, nhận thừa kế đất luôn phải thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng, trừ các trường hợp đặc biệt.
3.2. Trường hợp không cần công chứng
Chỉ có 02 trường hợp rất hẹp:
✔ Thừa kế theo bản án/quyết định của Tòa án
Khi Tòa án đã phân chia di sản trong bản án có hiệu lực → nộp trực tiếp tại Văn phòng đăng ký đất đai, không cần công chứng.
✔ Tài sản thuộc doanh nghiệp, tổ chức và đã có văn bản phân chia theo luật chuyên ngành
Trường hợp này hiếm gặp, chủ yếu trong thừa kế phần vốn góp hoặc quyền tài sản kinh doanh.
>>> Xem thêm: Cách liên hệ văn phòng để làm Công chứng di chúc dễ dàng
4. Quy trình nhận thừa kế đất đầy đủ và đúng pháp luật

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ
Bao gồm toàn bộ giấy tờ nêu ở Mục 2.
Bước 2: Công chứng văn bản thừa kế
-
Nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng
-
Công chứng viên kiểm tra, niêm yết công khai 15 ngày (nếu có)
-
Ký văn bản thừa kế
Bước 3: Thực hiện thủ tục đăng ký biến động
Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai gồm:
-
Văn bản thừa kế đã công chứng
-
Sổ đỏ
-
Tờ khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân (nếu thuộc diện miễn → nộp hồ sơ miễn)
Bước 4: Nhận sổ đỏ đứng tên người thừa kế
>>> Xem thêm: Vai trò công chứng viên trong phân chia di sản thừa kế – công chứng thừa kế
5. Lưu ý quan trọng khi nhận thừa kế đất
-
Sổ đỏ phải thể hiện rõ người chết là người đứng tên hoặc có giấy tờ thay thế.
-
Nếu đất đang tranh chấp, kê biên hoặc có nhiều người sử dụng → không thể công chứng thừa kế.
-
Người thừa kế là người chưa thành niên phải có người đại diện theo pháp luật ký thay (“Điều 134 Bộ luật Dân sự 2015”).
-
Trường hợp có người thừa kế ở nước ngoài → cần hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
Các bài viết liên quan:
>>> Ngành nghề kinh doanh: cách chọn và đăng ký hợp lệ
>>> Thủ tục chuyển khoản thừa kế: Khi người thụ hưởng không muốn rút tiền mặt
>>> Những thay đổi pháp lý mới ảnh hưởng đến dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu
>>> Có thể làm thủ tục đăng ký kết hôn tại Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài không?
>>> Văn phòng công chứng Hà Nội cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký, giấy tờ nhanh chóng
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com












