Trong hoạt động vay vốn ngân hàng, công chứng hợp đồng tín dụng là bước quan trọng nhằm xác nhận tính hợp pháp, hạn chế rủi ro và bảo đảm quyền lợi cho cả tổ chức tín dụng lẫn người vay. Tuy nhiên, không ít trường hợp phát sinh tranh chấp do thiếu hiểu biết về quy trình, hồ sơ hoặc nội dung hợp đồng. Bài viết dưới đây chia sẻ kinh nghiệm thực tế khi công chứng hợp đồng tín dụng, kèm theo căn cứ pháp lý mới nhất năm 2025, giúp người dân, doanh nghiệp thực hiện đúng và hiệu quả.
>>> Xem thêm: Uy tín tạo nên thương hiệu – đó là văn phòng công chứng bạn nên chọn.
1. Căn cứ pháp lý điều chỉnh việc công chứng hợp đồng tín dụng
Hoạt động công chứng hợp đồng tín dụng được điều chỉnh bởi hệ thống văn bản pháp luật hiện hành, bao gồm:
-
Luật Công chứng 2014, sửa đổi bổ sung năm 2023, đặc biệt là các điều 40, 41, 47 quy định về thủ tục, hồ sơ và trách nhiệm của công chứng viên.
-
Bộ luật Dân sự 2015, Điều 463 – 466 quy định cụ thể về hợp đồng vay tài sản và nghĩa vụ của các bên.
-
Luật Các tổ chức tín dụng 2010, sửa đổi năm 2024, quy định nguyên tắc ký kết hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng.
-
Thông tư 257/2016/TT-BTC (và các văn bản sửa đổi) quy định về mức thu phí công chứng, chứng thực.
Theo Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015, giao dịch dân sự có thể được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể, song với hợp đồng tín dụng, pháp luật và thực tế ngân hàng luôn yêu cầu hình thức văn bản có công chứng để đảm bảo giá trị pháp lý, nhất là khi có tài sản bảo đảm.
2. Hồ sơ cần chuẩn bị khi công chứng hợp đồng tín dụng
Khi thực hiện công chứng hợp đồng tín dụng, người vay và ngân hàng cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 40 Luật Công chứng 2014, bao gồm:
-
Bản dự thảo hợp đồng tín dụng: Do ngân hàng hoặc các bên thỏa thuận soạn sẵn.
-
Giấy tờ tùy thân của bên vay và bên đại diện tổ chức tín dụng: CCCD/CMND, hộ khẩu hoặc giấy đăng ký cư trú.
-
Giấy phép hoạt động hoặc quyết định bổ nhiệm người đại diện pháp luật của ngân hàng, chi nhánh tín dụng.
-
Giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm (nếu có): Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký xe ô tô, sổ tiết kiệm…
-
Giấy tờ chứng minh năng lực hành vi dân sự của các bên ký kết (đối với cá nhân, pháp nhân).
Kinh nghiệm thực tế:
Nhiều người vay đến công chứng nhưng hồ sơ thiếu giấy ủy quyền hợp lệ của bên đại diện ngân hàng, dẫn đến phải lùi lịch ký hợp đồng. Vì vậy, nên kiểm tra trước với phía ngân hàng về người có thẩm quyền ký, giấy tờ kèm theo và mẫu dấu sử dụng tại phòng công chứng.
>>> Xem thêm: Những trường hợp bắt buộc nên dùng Dịch vụ làm sổ đỏ chuyên nghiệp
3. Quy trình công chứng hợp đồng tín dụng tại phòng công chứng
Theo quy định tại Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014 (sửa đổi 2023), quy trình công chứng hợp đồng tín dụng được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Các bên nộp hồ sơ tại phòng công chứng. Công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp của hợp đồng và năng lực hành vi của các bên. Nếu hợp lệ, hồ sơ được tiếp nhận và ghi vào sổ công chứng.
Bước 2: Soạn thảo hoặc rà soát hợp đồng tín dụng
Nếu hợp đồng do ngân hàng cung cấp, công chứng viên rà soát điều khoản để đảm bảo không trái quy định pháp luật. Nếu người dân chưa có bản dự thảo, phòng công chứng có thể hỗ trợ soạn thảo theo mẫu chuẩn.
Bước 3: Giải thích nội dung và hậu quả pháp lý
Công chứng viên đọc lại hợp đồng cho các bên nghe, giải thích quyền, nghĩa vụ, lãi suất, phạt vi phạm, điều kiện thanh lý… Sau khi các bên đồng ý, họ ký và điểm chỉ vào hợp đồng trước mặt công chứng viên.
Bước 4: Ký, đóng dấu và thu phí công chứng
Công chứng viên ký xác nhận, đóng dấu của phòng công chứng và thu phí theo Thông tư 257/2016/TT-BTC. Mỗi bên nhận một bản chính có giá trị pháp lý như nhau.
Bước 5: Lưu trữ hồ sơ công chứng
Phòng công chứng lưu bản chính trong hồ sơ ít nhất 20 năm theo quy định của pháp luật.
Ví dụ thực tế:
Công ty TNHH B ký hợp đồng tín dụng trị giá 5 tỷ đồng tại Ngân hàng C. Khi công chứng tại Phòng công chứng số 3 TP.HCM, công chứng viên phát hiện điều khoản phạt chậm trả 2%/tháng vượt mức trần theo Luật Dân sự, nên yêu cầu sửa lại. Sau khi chỉnh sửa, hợp đồng mới được ký, giúp công ty tránh rủi ro pháp lý về sau.
4. Thời gian và chi phí công chứng hợp đồng tín dụng
-
Thời gian thực hiện: Thông thường từ 01 – 02 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ. Với hợp đồng đơn giản, có thể hoàn tất trong ngày.
-
Chi phí công chứng:
-
Hợp đồng tín dụng không có tài sản bảo đảm: Từ 50.000 – 150.000 đồng/hợp đồng.
-
Hợp đồng tín dụng có tài sản bảo đảm: Tính theo giá trị tài sản, mức thu dao động 0,05% – 0,1%, nhưng không vượt quá 10 triệu đồng/lần công chứng.
-
Kinh nghiệm thực tế:
Nhiều người vay nhầm lẫn giữa “phí công chứng” và “phí đăng ký giao dịch bảo đảm”. Sau khi công chứng hợp đồng tín dụng, nếu có thế chấp tài sản, bạn cần đăng ký thêm tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan đăng ký tài sản để hợp đồng có hiệu lực đối kháng với bên thứ ba.
>>> Xem thêm: Người dân thường mắc sai lầm gì về Phí công chứng?
5. Kinh nghiệm thực tế khi công chứng hợp đồng tín dụng
Để quá trình công chứng diễn ra thuận lợi và đúng quy định, người dân nên lưu ý các điểm sau:
-
Kiểm tra thông tin cá nhân và tài sản kỹ lưỡng trước khi ký. Sai lệch dù nhỏ (như số CMND, địa chỉ, diện tích đất) đều khiến hợp đồng vô hiệu hoặc phải công chứng lại.
-
Đọc kỹ điều khoản về lãi suất, thời hạn trả nợ, phí phạt vi phạm. Một số hợp đồng có điều khoản phức tạp, cần công chứng viên giải thích rõ.
-
Đảm bảo sự có mặt của người đại diện hợp pháp của ngân hàng hoặc bên cho vay. Nếu vắng mặt, phải có giấy ủy quyền hợp lệ kèm bản sao công chứng.
-
Lựa chọn phòng công chứng uy tín, tránh sử dụng các dịch vụ trung gian không được cấp phép.
-
Giữ kỹ bản sao công chứng để làm căn cứ pháp lý khi xảy ra tranh chấp.
Ví dụ thực tế:
Chị D vay 800 triệu đồng để mở cửa hàng kinh doanh, hợp đồng tín dụng được công chứng tại Phòng công chứng N. Nhờ công chứng viên giải thích rõ về điều khoản “phạt trả nợ trước hạn”, chị đã kịp yêu cầu ngân hàng điều chỉnh, giúp tiết kiệm gần 20 triệu đồng phí phạt khi tất toán sớm.
Kết luận
Công chứng hợp đồng tín dụng không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn là biện pháp bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho các bên tham gia giao dịch vay vốn. Việc nắm rõ quy trình, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và áp dụng các kinh nghiệm thực tế khi công chứng hợp đồng tín dụng sẽ giúp người dân chủ động, tránh rủi ro, và đảm bảo hợp đồng có giá trị pháp lý vững chắc theo luật mới nhất năm 2025.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
Các bài viết liên quan:
>>> Quy định pháp lý về công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ
>>> Công chứng giấy ủy quyền nhận lương: Khi nào nên công chứng?
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com