Ly hôn đơn phương là một trong những thủ tục pháp lý phổ biến nhưng cũng phức tạp nhất trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, vì thường liên quan đến mâu thuẫn gay gắt, tranh chấp tài sản, quyền nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng. Nhiều người khi muốn ly hôn gặp khó khăn do không biết trường hợp nào Tòa án sẽ chấp nhận yêu cầu ly hôn đơn phương, hay cần chuẩn bị những gì để việc ly hôn diễn ra thuận lợi. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ điều kiện, căn cứ pháp lý và quy trình ly hôn đơn phương, cập nhật theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 và các văn bản hướng dẫn mới nhất đến năm 2025.

>>> Xem thêm: Công chứng an toàn – đúng pháp lý tại Văn phòng công chứng.

1. Căn cứ pháp lý về ly hôn đơn phương

Ly hôn đơn phương

Việc ly hôn đơn phương (hay còn gọi là ly hôn theo yêu cầu của một bên) được quy định tại:

  • Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;

  • Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 (Điều 28, 35, 39, 189 – 220 về thẩm quyền và trình tự giải quyết vụ án ly hôn);

  • Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP hướng dẫn thi hành Bộ luật Tố tụng Dân sự về hòa giải và xét xử vụ án ly hôn;

  • Nghị định 144/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình (áp dụng khi một bên cản trở quyền ly hôn).

Theo Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, Tòa án chỉ chấp nhận ly hôn đơn phương khi có căn cứ chứng minh vợ hoặc chồng có hành vi vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hôn nhân, làm cho đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.

2. Khi nào Tòa án chấp nhận yêu cầu ly hôn đơn phương?

Không phải cứ muốn ly hôn là Tòa án sẽ chấp nhận. Người yêu cầu cần chứng minh có một trong các căn cứ ly hôn đơn phương sau:

Thứ nhất: Mâu thuẫn vợ chồng trầm trọng
Theo hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao, “mâu thuẫn trầm trọng” được hiểu là tình trạng vợ chồng không còn thương yêu, chăm sóc, tôn trọng lẫn nhau; thường xuyên cãi vã, xúc phạm, bạo lực, ly thân kéo dài.

Thứ hai: Đời sống chung không thể kéo dài
Được xác định khi hai bên không còn chung sống, không thực hiện nghĩa vụ vợ chồng (chung sống, chăm sóc, hỗ trợ nhau về tinh thần, vật chất).

Thứ ba: Mục đích hôn nhân không đạt được
Là khi hôn nhân không còn tình cảm, không có sự quan tâm, chia sẻ, không thể xây dựng gia đình hạnh phúc như mục tiêu ban đầu.

Căn cứ cụ thể tại Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014:

“Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành, nếu có căn cứ về việc vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.”

Thứ tư: Một bên bị tuyên mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự
Nếu người vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự, người còn lại có quyền đơn phương ly hôn theo khoản 2, Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.

Xem thêm:  Kê khai thừa hóa đơn đầu vào xử lý như thế nào theo quy định?

>>> Xem thêm:

3. Hồ sơ cần chuẩn bị khi yêu cầu ly hôn đơn phương

Ly hôn đơn phương

Khi thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương, người yêu cầu cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, gồm:

  • Đơn khởi kiện ly hôn đơn phương (theo mẫu của Tòa án);

  • Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn;

  • Bản sao có chứng thực CMND/CCCDsổ hộ khẩu của người khởi kiện;

  • Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con chung);

  • Chứng cứ chứng minh mâu thuẫn trầm trọng, ví dụ: biên bản xác nhận ly thân của chính quyền địa phương, giấy xác nhận bạo lực gia đình, đơn tố cáo, hình ảnh, tin nhắn, bản tường trình, v.v.;

  • Tài liệu chứng minh tài sản chung hoặc nợ chung (nếu có tranh chấp).

Lưu ý:
Nếu vợ/chồng ở nước ngoài hoặc không rõ địa chỉ, cần bổ sung giấy tờ ủy quyền hợp pháp hoặc xác nhận của cơ quan ngoại giao theo Điều 78 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

4. Thủ tục ly hôn đơn phương tại Tòa án

Quy trình giải quyết ly hôn đơn phương trải qua 5 bước cơ bản sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Tòa án có thẩm quyền
Theo Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, người yêu cầu nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc.

Bước 2: Thụ lý vụ án
Sau khi hồ sơ hợp lệ, Tòa án thông báo nộp tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm (300.000 đồng nếu không có tranh chấp tài sản). Khi nộp biên lai án phí, vụ án được thụ lý.

Bước 3: Hòa giải và thu thập chứng cứ
Tòa án tiến hành hòa giải theo Điều 205 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. Nếu hòa giải không thành, Tòa lập biên bản và chuyển sang giai đoạn xét xử.

Bước 4: Mở phiên tòa xét xử ly hôn
Tòa án sẽ triệu tập các bên. Nếu đủ căn cứ như bạo lực, vi phạm nghĩa vụ vợ chồng, đời sống chung không thể kéo dài, Tòa sẽ chấp nhận cho ly hôn và giải quyết kèm theo các vấn đề về con, tài sản, cấp dưỡng.

Bước 5: Ra bản án ly hôn và thi hành
Sau khi bản án có hiệu lực (hết 15 ngày kháng cáo), người được quyền nuôi con hoặc chia tài sản có thể yêu cầu thi hành án nếu bên kia không tự nguyện thực hiện nghĩa vụ.

>>> Xem thêm: Bạn đã biết thủ tục Công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng đúng quy định chưa?

5. Ví dụ minh họa thực tế

Tình huống:
Chị L. kết hôn với anh K. năm 2017, có 1 con chung 5 tuổi. Từ năm 2022, anh K. thường xuyên uống rượu, đánh đập vợ con, bị công an phường lập biên bản hai lần. Chị L. đã nhiều lần khuyên nhủ nhưng không thay đổi, quyết định đơn phương ly hôn.

Quy trình thực tế:

  • Ngày 15/3/2024, chị L. nộp đơn ly hôn tại TAND quận Bình Thạnh (nơi anh K. cư trú).

  • Sau khi thụ lý, Tòa án hòa giải nhưng không thành vì anh K. không hợp tác.

  • Phiên tòa diễn ra ngày 10/5/2024, Tòa căn cứ Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, chấp nhận yêu cầu ly hôn của chị L., giao con cho chị trực tiếp nuôi, anh K. phải cấp dưỡng 4 triệu đồng/tháng.

Xem thêm:  Có bắt buộc chuyển MST người phụ thuộc sang MST cá nhân?

Kết quả:
Tòa án chấp nhận ly hôn đơn phương vì có chứng cứ rõ ràng về bạo lực gia đình và mâu thuẫn trầm trọng, đời sống hôn nhân không thể kéo dài.

6. Kết luận

Ly hôn đơn phương là giải pháp pháp lý cần thiết trong trường hợp hôn nhân đã rạn nứt nghiêm trọng và không thể hàn gắn. Tuy nhiên, để được Tòa án chấp nhận, người yêu cầu phải chứng minh được căn cứ ly hôn theo quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, đồng thời chuẩn bị hồ sơ, chứng cứ rõ ràng. Việc nắm rõ quy trình, điều kiện và quyền lợi liên quan sẽ giúp người yêu cầu chủ động hơn trong quá trình tố tụng, bảo vệ quyền lợi chính đáng của bản thân và con cái. Nếu vụ việc phức tạp, nên nhờ luật sư hôn nhân gia đình hỗ trợ thu thập chứng cứ và soạn thảo hồ sơ để tăng khả năng Tòa án chấp nhận yêu cầu.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Quy định pháp lý về công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ

>>> Công chứng giấy ủy quyền nhận lương: Khi nào nên công chứng?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá