Ngày càng nhiều người Việt Nam kết hôn, sinh sống và ly hôn ở nước ngoài. Tuy nhiên, sau khi ly hôn tại nước ngoài, để được pháp luật Việt Nam công nhận tình trạng hôn nhân đã chấm dứt, người ly hôn cần thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền trong nước. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết quy trình, hồ sơ và căn cứ pháp lý mới nhất về ghi chú ly hôn khi ly hôn ở nước ngoài, giúp bạn hiểu rõ và thực hiện đúng theo quy định.

>>> Xem thêm: Làm hồ sơ vay thế chấp? Đừng quên ghé Văn phòng công chứng Hà Nội.

1. Căn cứ pháp lý về thủ tục ghi chú ly hôn

ghi chú ly hôn

Thủ tục ghi chú ly hôn được quy định tại các văn bản pháp luật sau:

  • Luật Hộ tịch năm 2014 (đang có hiệu lực thi hành);

  • Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

  • Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp hướng dẫn chi tiết về đăng ký, quản lý hộ tịch;

  • Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, đặc biệt là các quy định liên quan đến công nhận bản án, quyết định ly hôn của tòa án nước ngoài.

Căn cứ Điều 34 Luật Hộ tịch 2014, khi công dân Việt Nam đã ly hôn ở nước ngoài và bản án ly hôn đó có hiệu lực pháp luật, thì việc ghi nhận lại trong Sổ hộ tịch tại Việt Nam được gọi là “ghi chú ly hôn”. Đây là thủ tục bắt buộc để Nhà nước Việt Nam công nhận tình trạng hôn nhân hiện tại của người đó.

2. Đối tượng phải thực hiện ghi chú ly hôn

Theo quy định tại Điều 48 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, các trường hợp sau phải thực hiện ghi chú ly hôn:

  • Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn ở nước ngoài theo bản án, quyết định của tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền nước ngoài;

  • Một bên là công dân Việt Nam, bên kia là người nước ngoài và việc ly hôn được thực hiện ở nước ngoài;

  • Bản án hoặc quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật theo quy định của pháp luật nước ngoài.

Lưu ý:
Việc ghi chú ly hôn chỉ thực hiện sau khi bản án ly hôn ở nước ngoài được công nhận có hiệu lực tại Việt Nam, theo quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 (Chương XXXV – Từ Điều 469 đến Điều 482).

>>> Xem thêm: Mọi điều cần biết khi thuê Dịch vụ sang tên sổ đỏ uy tín tại Hà Nội

3. Hồ sơ cần chuẩn bị để ghi chú ly hôn

ghi chú ly hôn

Khi thực hiện ghi chú ly hôn, người yêu cầu cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 48 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, bao gồm:

  1. Tờ khai ghi chú ly hôn (theo mẫu quy định);

  2. Bản sao bản án hoặc quyết định ly hôn của Tòa án nước ngoài đã có hiệu lực pháp luật, kèm bản dịch tiếng Việt có chứng thực;

  3. Văn bản xác nhận bản án, quyết định ly hôn đã có hiệu lực theo quy định của pháp luật nước ngoài (nếu trong bản án không ghi rõ);

  4. Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu (CMND/CCCD hoặc hộ chiếu);

  5. Giấy tờ chứng minh nơi cư trú tại Việt Nam (sổ hộ khẩu, xác nhận tạm trú, thường trú…);

  6. Giấy tờ ủy quyền hợp pháp (nếu nộp hồ sơ qua người khác).

Xem thêm:  Đất ở 20 năm không tranh chấp sẽ được cấp Sổ đỏ?

Lưu ý:
Tất cả giấy tờ, tài liệu được cấp ở nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sựdịch sang tiếng Việt có chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

4. Trình tự, thủ tục thực hiện ghi chú ly hôn

Thủ tục ghi chú ly hôn được thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
Người yêu cầu chuẩn bị hồ sơ như đã liệt kê ở mục 3.

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Nếu người yêu cầu cư trú trong nước, hồ sơ được nộp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người đó cư trú.

  • Nếu người yêu cầu cư trú ở nước ngoài, hồ sơ được nộp tại Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự của Việt Nam ở nước sở tại.

Bước 3: Cơ quan hộ tịch kiểm tra hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của các giấy tờ. Nếu thấy bản án, quyết định ly hôn của tòa án nước ngoài chưa được công nhận tại Việt Nam, cơ quan hộ tịch sẽ hướng dẫn người dân làm thủ tục công nhận bản án, quyết định ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh trước khi ghi chú.

Bước 4: Ghi vào Sổ hộ tịch và cấp trích lục
Sau khi xác minh tính hợp pháp của hồ sơ, cơ quan hộ tịch sẽ ghi chú ly hôn vào Sổ hộ tịchcấp trích lục ghi chú ly hôn cho người yêu cầu.

Thời hạn giải quyết:
Theo Điều 48 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thời hạn xử lý hồ sơ ghi chú ly hôn là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

>>> Xem thêm: Bạn đang tìm Dịch vụ công chứng uy tín, nhanh chóng và tiện lợi ngay tại nhà?

5. Ví dụ minh họa về ghi chú ly hôn khi ly hôn ở nước ngoài

Ví dụ thực tế:
Chị A (quốc tịch Việt Nam) và anh B (quốc tịch Mỹ) kết hôn tại Việt Nam năm 2017, sau đó sang Mỹ sinh sống. Năm 2024, Tòa án bang California ra bản án ly hôn, chấm dứt hôn nhân giữa hai người.

Sau khi bản án ly hôn có hiệu lực, chị A về Việt Nam sinh sống và muốn kết hôn lại. Tuy nhiên, khi đến UBND để đăng ký kết hôn, cơ quan hộ tịch yêu cầu chị A phải ghi chú ly hôn trước.

Chị A thực hiện như sau:

  1. Hợp pháp hóa lãnh sự bản án ly hôn của Tòa án bang California;

  2. Dịch công chứng sang tiếng Việt;

  3. Làm thủ tục công nhận bản án ly hôn của tòa án nước ngoài tại TAND TP. Hồ Chí Minh;

  4. Sau khi có quyết định công nhận, chị nộp hồ sơ ghi chú ly hôn tại UBND quận nơi thường trú;

  5. Nhận trích lục ghi chú ly hôn sau 5 ngày làm việc.

Như vậy, sau khi hoàn tất thủ tục ghi chú ly hôn, tình trạng hôn nhân của chị A được cập nhật là “đã ly hôn”, và chị có thể đăng ký kết hôn mới hợp pháp tại Việt Nam.

Xem thêm:  Thời điểm thích hợp để công chứng văn bản từ chối di sản

6. Kết luận

Thủ tục ghi chú ly hôn là bước pháp lý bắt buộc để Nhà nước Việt Nam công nhận việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài. Nếu không thực hiện ghi chú, người ly hôn ở nước ngoài vẫn bị xem là đang có hôn nhân hợp pháp tại Việt Nam, dẫn đến không thể kết hôn lại, thực hiện thủ tục hộ tịch hoặc giao dịch tài sản có liên quan.

Do đó, công dân Việt Nam cần chủ động chuẩn bị hồ sơ hợp lệ, hợp pháp hóa lãnh sự và thực hiện ghi chú ly hôn đúng quy trình để tránh rắc rối pháp lý trong tương lai.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Quy định pháp lý về công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ

>>> Công chứng giấy ủy quyền nhận lương: Khi nào nên công chứng?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá