Bồi thường tổn thất tinh thần là một dạng bồi thường dân sự được áp dụng khi có thiệt hại gây ảnh hưởng đáng kể đến tinh thần hoặc chất lượng cuộc sống của người bị thiệt hại. Vậy vấn đề này được pháp luật quy định thế nào, hãy đọc bài viết dưới đây.

>>> Xem thêm: Nơi cung cấp dịch vụ công chứng giá cả phải chăng và uy tín – đến ngay Văn phòng công chứng Nguyễn Văn Huyên

1. Khái niệm bồi thường tổn thất tinh thần

Tổn thất tinh thần là một khái niệm dùng để mô tả việc sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm, gây ra sự đau thương, phiền não, mất mát tinh thần, và có thể dẫn đến giảm sút hoặc mất uy tín của người bị thiệt hại hoặc người thân thích gần gũi nhất của họ.

Thông qua quy định của Bộ luật Dân sự, vấn đề này được xác định dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm mức độ, thời gian tổn thất kéo dài, và tác động của tổn thất tinh thần lên cuộc sống của người bị ảnh hưởng. Tòa án và các cơ quan có thẩm quyền sẽ đánh giá và quyết định số tiền cụ thể của bồi thường dựa trên những thông tin này.

1. Khái niệm bồi thường tổn thất tinh thần

2. Thiệt hại tinh thần được xác định trong trường hợp nào?

Điều 590, 591 và 592 Bộ luật Dân sự 2015 quy định các trường hợp xác định thiệt hại tinh thần:

– Do sức khỏe bị xâm phạm: để xác định mức bồi thường, phải dựa vào các chứng từ mà đương sự cung cấp. Điều này bao gồm các bằng chứng, hồ sơ y tế, và thông tin về các chi phí liên quan.

– Do tính mạng bị xâm phạm: bồi thường có thể bao gồm các chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, và chăm sóc người bị thiệt hại trước khi chết, cũng như chi phí liên quan đến việc mai táng. Ngoài ra, có thể bao gồm tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại có nghĩa vụ cung cấp cấp dưỡng, cùng với một khoản tiền bù đắp tổn thất tinh thần cho những người thân thích thuộc hàng thừa kế thứ nhất của người bị thiệt hại.

– Do danh dự, nhân phẩm, và uy tín bị xâm phạm: bồi thường có thể bao gồm chi phí hợp lý để hạn chế và khắc phục thiệt hại. Điều này cũng có thể liên quan đến việc khôi phục thu nhập thực tế mà người bị thiệt hại đã mất hoặc giảm sút.

>>> Tìm hiểu thêm: Các cách đọc thông tin sổ hồng đúng theo quy định của pháp luật để tránh bị chiếm đoạt tài sản.

Tùy theo từng trường hợp, ngoài việc buộc chấm dứt hành vi vi phạm, xin lỗi, và sự cải chính công khai, tòa án có thể quyết định rằng người gây thiệt hại do hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín phải bồi thường một khoản tiền để bù đắp tổn thất tinh thần cho người bị xâm phạm.

3. Bồi thường tổn thất tinh thần bao nhiêu tiền?

3.1. Bồi thường tổn thất tinh thần do sức khỏe bị xâm phạm

Căn cứ theo khoản 2 Điều 590 Bộ luật Dân sự 2015 thì mức bồi thường tổn thất tinh thần do sức khỏe bị xâm phạm như sau:

Xem thêm:  Có được ghi âm hóa đơn chiết khấu thương mại không?

Người có trách nhiệm bồi thường trong trường hợp sức khỏe của người khác bị xâm phạm cần bồi thường một khoản tiền khác để đền bù tổn thất tinh thần mà người bị tổn thất phải chịu.

  • Số tiền bồi thường được quyết định bởi các bên trong trường hợp họ đạt được thỏa thuận;
  • Trong trường hợp không thể thỏa thuận được, mức tối đa cho một người có sức khỏe bị xâm phạm không vượt quá năm mươi lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.

Theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP, mức lương cơ sở đã được điều chỉnh lên 1,8 triệu đồng.

Do đó, mức bồi thường tổn thất tinh thần do sức khỏe bị xâm phạm được quy định theo thỏa thuận của các bên, và nếu không thỏa thuận được, mức tối đa cho một người có sức khỏe bị xâm phạm là không quá 90 triệu đồng.

3. Bồi thường tổn thất tinh thần bao nhiêu tiền?

3.2. Bồi thường tổn thất tinh thần do tính mạng bị xâm phạm

Căn cứ theo khoản 2 Điều 591 Bộ luật Dân sự 2015 thì mức bồi thường tổn thất tinh thần do tính mạng bị xâm phạm như sau:

Người có trách nhiệm bồi thường trong trường hợp tính mạng của người khác bị xâm phạm cần bồi thường một khoản tiền để đền bù cho những người thân thích thuộc hàng thừa kế thứ nhất của người bị thiệt hại. Trong trường hợp không có những người này, khoản tiền này sẽ được hưởng bởi người đã trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệt hại.

  • Số tiền bồi thường được quyết định bởi các bên trong trường hợp họ đạt được thỏa thuận;
  • Trong trường hợp không thể thỏa thuận được, mức tối đa cho một người có tính mạng bị xâm phạm không vượt quá 100 lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.

>>> Có thể bạn chưa biết: Làm thế nào để tìm đối tác kinh doanh hiệu quả để đạt năng suất cao trong công việc.

Theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP, mức lương cơ sở đã được điều chỉnh lên 1,8 triệu đồng.

Do đó, mức bồi thường tổn thất tinh thần do tính mạng bị xâm phạm sẽ được quy định theo thỏa thuận của các bên, và nếu không thỏa thuận được, mức tối đa cho một người có tính mạng bị xâm phạm không quá 180 triệu đồng.

3.3. Bồi thường tổn thất tinh thần do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm

Căn cứ theo khoản 2 Điều 592 Bộ luật Dân sự 2015 thì mức bồi thường tổn thất tinh thần do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm như sau:

Người có trách nhiệm bồi thường trong trường hợp danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác bị xâm phạm cần bồi thường một khoản tiền để đền bù tổn thất tinh thần mà người đó phải chịu.

  • Số tiền bồi thường được xác định thông qua thỏa thuận giữa các bên trong vụ việc;
  • Trong trường hợp không thể thỏa thuận được, mức tối đa cho một người có danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm không vượt quá mười lần mức lương cơ sở.
Xem thêm:  Làm thế nào để tra hộ khẩu bằng Căn cước công dân?

Hiện tại, mức lương cơ sở hiện đang áp dụng là 1,8 triệu đồng, do đó mức bồi thường do các bên thỏa thuận. Nếu không thỏa thuận được, mức tối đa cho một người có danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm là 18 triệu đồng.

Bài viết trên đã cung cấp kiến thức về khái niệm, cách xác định và mức bồi thường tổn thất tinh thần theo pháp luật Việt Nam. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

>>> Công chứng văn bản thừa kế cần những giấy tờ gì? Trình tự và thủ tục công chứng văn bản thừa kế như thế nào?

>>> Cách kiểm tra sổ đỏ giả để tránh các rủi ro pháp lý khi mua nhà, mua đất. Kiểm tra ở đâu cho uy tín?

>>> Ở đâu cung cấp dịch vụ công chứng ngoài giờ hành chính? Cung cấp những danh mục công chứng gì?

>>> Khi đi chứng thực chữ kí cần mang theo những tài liệu gì? Thủ tục chứng thực chữ ký như thế nào?

>>> Có thể ép plastic cho giấy khai sinh hay không?

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *