Nhiều người lầm tưởng rằng khi xảy ra tai nạn tại nơi làm việc thì người lao động nghiễm nhiên được giải quyết hưởng trợ cấp tai nạn lao động. Tuy nhiên bài viết này sẽ nêu ra 04 trường hợp không được hưởng trợ cấp tai nạn lao động mà bất kì người lao động nào cũng nên biết.
>>> Mách bạn: Danh sách văn phòng công chứng quận Hoàng Mai uy tín, chất lượng, giá thành hợp lý
1. Trường hợp nào không được giải quyết trợ cấp tai nạn lao động?
Căn cứ Điều 40 và Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015, dù bị tai nạn trên thực tế nhưng người lao động thuộc một trong các trường hợp sau đây sẽ không được hưởng trợ cấp tai nạn lao động:
- Thứ nhất, tai nạn thuộc các trường hợp quy định nhưng mức độ suy giảm khả năng lao động dưới 5%.
Theo khoản 1 Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, các tai nạn được xem xét hưởng chế độ tai nạn lao động bao gồm:
– Tai nạn xảy ra tại nơi làm việc và trong giờ làm việc.
-Tai nạn xảy ra ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi người lao động thực hiện công việc theo yêu cầu của phía người sử dụng lao động.
-Tai nạn xảy ra trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc ngược lại trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
- Thứ hai, tai nạn do mâu thuẫn của chính người lao động với người gây ra tai nạn cho người đó mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
- Thứ ba, tai nạn do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân.
- Thứ tư, tai nạn do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.
>>> Xem ngay: Làm thế nào để tìm đối tác kinh doanh hiệu quả để làm việc và hợp tác lâu dài trong môi trường doanh nghiệp chuyên nghiệp.
Các chất ma túy, chất gây nghiện trong trường hợp này là các chất thuộc Danh mục chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 60/2020/NĐ-CP.
Trường hợp tai nạn lao động suy giảm dưới 5%, người lao động nhận được gì?
Theo phân tích trên, người lao động bị tai nạn dẫn đến suy giảm khả năng lao động dưới 5% không được được hưởng chế độ tai nạn lao động nhưng theo Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, người lao động vẫn được hưởng một số quyền lợi sau:
– Được người sử dụng lao động kịp thời sơ cứu, cấp cứu.
Nếu không sơ cứu, cấp cứu kịp thời cho người lao động, người sử dụng lao động sẽ bị phạt từ 02 – 04 triệu đồng/người lao động bị vi phạm nhưng tối đa không quá 75 triệu đồng (theo điểm a khoản 1 Điều 23 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).
– Được người sử dụng lao động thanh toán toàn bộ chi phí y tế ngoài phạm vi thanh toán của bảo hiểm y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi người lao động điều trị ổn định.
Nếu không thanh toán, người sử dụng lao động cũng bị phạt từ bị phạt từ 02 – 04 triệu đồng/người lao động bị vi phạm nhưng tối đa không quá 75 triệu đồng (theo điểm c khoản 1 Điều 23 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).
– Trả đủ tiền lương trong thời gian nghỉ việc điều trị, phục hồi chức năng lao động do tai nạn lao động.
Nếu người sử dụng lao động không trả đủ tiền lương, người lao động có thể thực hiện thủ tục khiếu nại theo hướng dẫn tại Nghị định 24/2018/NĐ-CP. Theo đó, người lao động cần khiếu nại lần đầu đến người sử dụng lao động.
Nếu không được giải quyết thì tiến hành khiếu nại lần hai đến Chánh Thanh tra Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
>>> Tìm hiểu thêm: Cách đọc thông tin sổ hồng để kiểm tra thông tin cá nhân và tránh bị lừa đảo, chiếm đoạt tài sản?
– Trường hợp giám định sức khỏe xác định mức độ suy giảm khả năng lao động dưới 5%, người lao động không phải trả chi phí giám định bởi trách nhiệm này thuộc về người sử dụng lao động.
Nếu không trả chi phí giám định, người sử dụng lao động bị phạt từ 02 – 04 triệu đồng/người lao động bị vi phạm nhưng tối đa không quá 75 triệu đồng (theo điểm đ khoản 1 Điều 23 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).
Trên đây là các thông tin về 04 trường hợp không được hưởng chế độ tai nạn lao động Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHOÁ:
>>> Thủ chứng nhận chữ ký đối với các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.
>>> Có cần công chứng giấy ủy quyền khi nhờ thực hiện đăng ký thường trú, tạm trú.
>>> Công chứng hợp đồng thuê nhà và những điều đáng lưu ý để dảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng cho thuê
>>> Quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng được giải quyết như thế nào trong dịch vụ làm sổ đỏ?
>>> Giáo viên mầm non hạng III: Tiêu chuẩn, xếp lương thế nào?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch